Tabshi 60mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Dược Phẩm Đông Nam (Dong Nam Pharma), Công ty cổ phần sản xuất - thương mại dược phẩm Đông Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần sản xuất - thương mại dược phẩm Đông Nam |
Số đăng ký | 893100275325 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Tá dược | Polysorbate 80 (Tween 80), Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Silica (Silicon Dioxit), Microcrystalline cellulose (MCC), Lactose monohydrat, titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1463 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên nén Tabshi 60mg gồm:
- Fexofenadin HCl ở hàm lượng 60mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tabshi 60mg
Chỉ định thuốc Tabshi 60mg để chữa các triệu chứng ở viêm mũi dị ứng theo mùa gồm có ngứa, chảy nước mắt, sổ mũi, hắt xì, ngứa họng hay mũi.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Xafen 60 dùng điều trị viêm mũi dị ứng cấp và mạn tính, mày đay
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tabshi 60mg
3.1 Liều dùng
Từ 12 tuổi đổ lên có thể uống 1 viên (60mg) mỗi lần, tần suất 2 lần mỗi ngày. Tránh dùng vượt quá 2 viên mỗi ngày.
Chưa có nghiên cứu về việc dùng Fexofenadin ở bệnh nhân dưới 12 tuổi.
Từ 65 tuổi đổ lên, suy thận hay là suy gan: Việc hiệu chỉnh liều không cần thiết.
3.2 Cách dùng
Nên uống thuốc Tabshi 60mg trước khi ăn.
4 Chống chỉ định
Không được dùng Tabshi 60mg ở nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào trong viên.
5 Tác dụng phụ
Thường gây khó tiêu, ho, đau lưng, chóng mặt, viêm xoang, nhiễm virus, nhức đầu, viêm tai giữa, mệt mỏi,...
Ít gây đau bụng, ác mộng, sợ hãi, miệng khô, giấc ngủ rối loạn và mất ngủ.
Hiếm khi có đánh trống ngực, choáng phản vệ, ngứa, đỏ bừng, phát ban,...
6 Tương tác
Nồng độ thuốc Fexofenadin có thể tăng lên khi mà kết hợp cùng Erythromycin hay Ketoconazol, tuy nhiên khoảng QT không bị biến đổi.
Dùng với Verapamil hay hoạt chất ức chế p-glycoprotein cũng có khả năng làm nồng độ Fexofenadin tăng lên.
Có thể gây tăng nồng độ của chất kháng cholinergic, cồn và những hoạt chất ức chế TKTW khi dùng cùng Fexofenadin.
Nồng độ của Betahistin hay chất ức chế acetylcholinesterase (trên TKTW) có thể bị giảm khi dùng với Fexofenadin.
Rifampicin, Amphetamin, chất ức chế acetylcholinesterase (trên TKTW), chất kháng acid hay là nước ép Bưởi có nguy cơ làm giảm nồng độ của Fexofenadin.
Thuốc kháng acid có Magie và Nhôn nguy cơ làm giảm sự hấp thu Fexofenadin, chú ý dùng cách nhau khoảng 2 giờ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng cũng như nên chỉnh liều cho phù hợp nếu bệnh nhân suy gan hay thận. Ngay cả người trên 65 tuổi cũng phải chú ý, bởi ở các trường hợp này dễ xảy ra suy thận.
An toàn hay hiệu quả của Fexofenadin đều chưa xác định được ở trẻ nhỏ hơn 6 tuổi.
Tối thiểu 24-48 tiếng trước khi thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da, người bệnh phải ngưng dùng Fexofenadin.
Vảy nến có thể nặng hơn khi dùng Fexofenadin.
Dù không gây độc ở tim nhưng việc dùng Tabshi 60mg cho người từ trước đã có nguy cơ về tim mạch hay bị kéo dài khoảng QT phải cẩn trọng.
Trên trường hợp từng mắc bệnh tim mạch phải được cảnh báo rằng thuốc kháng histamin có thể dẫn tới tình trạng đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Trong khi chữa trị bằng Fexofenadin, không tự ý phối hợp thêm 1 thuốc kháng histamin khác.
Lưu ý đến đối tượng không dùng được Lactose monohydrat bởi do thuốc Tabshi 60mg có tá dược này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Người có thai: Chỉ dùng Tabshi nếu thấy lợi ích đem lại cho mẹ vượt trội nguy cơ trên thai nhi.
Người cho con bú: Tránh dùng Fexofenadin.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa chắc chắn Tabshi có ảnh hưởng đến việc lái xe hay máy móc không. Nên xem xét phản ứng người bệnh trước khi tiến hành những công việc trên.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Fexofenadin HCl thấy có tình trạng khô miệng, chóng mặt, mệt mỏi và buồn ngủ. Chưa xác định được liều dung nạp tối đa của chất này.
Dùng phương pháp thông thường để loại đi lượng Fexofenadin chưa được hấp thu. Chữa trị triệu chứng, hỗ trợ. Tuy nhiên, không loại bỏ Fexofenadin được bằng cách lọc máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản chế phẩm Tabshi 60mg ở điều kiện khô mát, tránh ánh sáng và phải đảm bảo nhiệt độ dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc SaViFexo 60 - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Tabshi 60mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Bosnum 180mg chứa 180mg Fexofenadin HCl có khả năng làm giảm triệu chứng ở mày đay, viêm mũi dị ứng. Sản phẩm do Unison Laboratories sản xuất.
Lotufast 60mg do chi nhánh của CTCP Armephaco sản xuất, 1 viên uống chứa 60mg Fexofenadin HCl, giúp giảm các triệu chứng ở viêm mũi dị ứng theo mùa.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Chất kháng histamin Fexofenadin ở thế hệ 2, thể hiện khả năng đối kháng chọn lọc, đặc hiệu với các thụ thể H1 ngoại vi. Thực chất thì Fexofenadin là sản phẩm chuyển hóa mang hoạt tính từ Terfenadin, tuy nhiên không còn gây độc ở tim bởi nó không gây ức chế kênh Kali có liên quan tới việc tái cực tế bào tim.
Không có tác động đáng kể về việc đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin, Fexofendin cũng không ức chế những thụ thể beta hay là alpha 1- adrenergic. Liều điều trị của thuốc không ảnh hưởng TKTW, cũng không gây buồn ngủ. Tác dụng của Fexofenadin nhanh và kéo dài bởi vì nó gắn chậm với các thụ thể H1, phức hợp tạo nên bền và tách chậm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Khi uống Fexofenadin HCl, nó được cơ thể hấp thu nhanh. Sau 1-3 tiếng sử dụng thu được Cmax. Nồng độ đỉnh trung bình xấp xỉ khoảng 494ng/ml sau khi dùng 180mg/lần/ngày.
Phân bố: Ở huyết tương, tỷ lệ Fexofenadin gắn protein tới khoảng 60-70%.
Chuyển hóa: Có chuyển hóa không đáng kể, phần lớn Fexofenadin được tìm ở nước tiểu, phân người và động vật.
Đào thải: Nửa đời từ 11 đến 15 tiếng, chủ yếu thải vào phân (khaonrg 80%), vào cả nước tiểu (chỉ 10%).
10 Thuốc Tabshi 60mg giá bao nhiêu?
Thuốc chống dị ứng Tabshi 60mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Tabshi 60mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Tabshi 60mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Fexofenadin là 1 loại thuốc kháng histamin, nó không tác động lên TKTW hay là làm buồn ngủ khi dùng ở mức liều điều trị.
- Tác động của thuốc Fexofenadin xuất hiện nhanh chóng, hơn nữa hiệu lực còn kéo dài.
- Thành phần Tabshi 60mg giúp giảm thiểu sổ mũi, hắt hơi các dấu hiệu khác của tình trạng viêm mũi dị ứng theo mùa.
- FDA Hoa Kỳ cũng đã phê duyệt việc dùng Fexofenadine để chữa mề đay mạn tính tự phát và viêm mũi dị ứng theo mùa.[2]
13 Nhược điểm
- Bệnh vảy nến có thể nặng thêm khi dùng Fexofenadin.
- Dù không gây độc ở tim nhưng vẫn phải cẩn trọng và giám sát khi dùng Tabshi 60mg ở người có nguy cơ về tim mạch.
Tổng 11 hình ảnh











Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- ^ Tác giả Kari L. Craun và cộng sự (đăng ngày 8 tháng 2 năm 2025). Fexofenadine, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2025.