Syntervir 500mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Synmedic Laboratories, Synmedic Laboratories |
Công ty đăng ký | Synmedic Laboratories |
Số đăng ký | VN-16539-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp lớn chứa 5 hộp nhỏ x 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ribavirin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | nn027 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Syntervir 500mg, chứa:
- Ribavirin USP: 500mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Syntervir 500mg
Thuốc Syntervir 500mg điều trị viêm gan virus C mạn tính ở người lớn có chức năng gan còn bù, chưa từng điều trị bằng interferon alpha. Thuốc được dùng phối hợp với Peginterferon alpha-2a, có hiệu quả trên bệnh nhân có tiền sử xơ gan Child-Pugh A [1].

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Hepasig 500 phối hợp điều trị bệnh lý viêm gan C mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Syntervir 500mg
3.1 Liều dùng
Ribavirin không dùng đơn trị trong viêm gan siêu vi C mạn tính vì không hiệu quả, luôn phối hợp với interferon.
Liều tùy theo cân nặng bệnh nhân.
Thời gian điều trị 24-48 tuần tùy đặc điểm bệnh, đáp ứng và dung nạp thuốc. Đánh giá lại sau 24 tuần.
Không nên điều trị >48 tuần ở bệnh nhân chưa từng dùng interferon.
Liều khuyến nghị hàng ngày: 800-1200mg chia 2 lần/ngày. Có thể uống 1 viên buổi sáng, 1 viên buổi chiều.
Điều chỉnh liều khi có tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc xét nghiệm bất thường. Nếu không dung nạp dù đã giảm liều, cần ngừng thuốc.
Người suy thận: Không dùng cho bệnh nhân có Độ thanh thải creatinin <50 mL/phút.
Trẻ dưới 16 tuổi: nên chọn dạng bào chế phù hợp để dễ chia liều.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Uống đúng giờ, không phụ thuộc bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với Ribavirin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Syntervir 500mg.
Phụ nữ mang thai, nam có vợ đang mang thai.
Người có bệnh lý về hồng cầu (ví dụ Thalassemia, thiếu máu hồng cầu hình liềm).
Bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin <50 mL/phút).
Người có tiền sử bệnh tim nặng, không ổn định hoặc không kiểm soát.
Người viêm gan tự miễn hoặc gan mất bù (Child-Pugh B hoặc C) khi phối hợp Peginterferon alpha-2a.
Trẻ <16 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vixbarin 500mg phối hợp điều trị bệnh viêm gan C mạn tính
5 Tác dụng phụ
5.1 Khi dùng đơn độc
Chủ yếu là thiếu máu tan huyết, dẫn đến giảm hemoglobin trong 1-2 tuần đầu, có thể tăng bilirubin, acid uric.
Khác: chán ăn, khó tiêu, buồn nôn, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, lo âu, kích thích, khó thở, viêm họng, nổi mẩn, ngứa, mệt mỏi, đau cơ, đau đầu, sốt, ớn lạnh.
5.2 Khi phối hợp điều trị
Khoảng 12% (bệnh nhân chưa điều trị trước) và 6% (tái phát) phải ngừng do tác dụng phụ.
Nặng: trầm cảm, hoang tưởng, thiếu máu tan huyết, ức chế tủy xương, tự miễn, nhiễm trùng, suy hô hấp, viêm tụy, đái tháo đường, biến cố tim/hô hấp do thiếu máu.
Ngưng ngay khi có viêm tụy.
6 Tương tác
Giảm phosphoryl hóa zidovudin, stavudin, có thể tăng tải lượng HIV, theo dõi ARN HIV.
Tăng chuyển hóa nucleosid purin (didanosin, abacavir), tăng nguy cơ nhiễm Acid Lactic.
Tăng độc tính huyết học khi dùng cùng amphotericin, flucytosin, Ganciclovir, hydroxyurea, pentamidin, pyrimethamin, sulfadiazin, trimetrexat, primaquin.
Không nên phối hợp với didanosin hoặc stavudin do tăng độc tính ty thể.
Phối hợp zidovudin: giảm hoạt hóa thuốc, tăng độc tính, tránh dùng.
Thuốc kháng acid chứa Mg, Al, simethicon làm giảm hấp thu Ribavirin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ribavirin không được sử dụng đơn độc để điều trị viêm gan C mạn tính vì hiệu quả không được chứng minh khi dùng một mình. Tính an toàn và hiệu quả chỉ được thiết lập khi phối hợp với pegylated interferon alfa-2a.
Trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị với ribavirin, cần thực hiện định kỳ các xét nghiệm sau:
- Công thức máu (hồng cầu, bạch cầu toàn phần, tiểu cầu).
- Các chỉ số sinh hóa máu, chức năng gan.
- Nồng độ TSH để đánh giá chức năng tuyến giáp.
Tiêu chuẩn tối thiểu để tiếp tục điều trị:
- Tiểu cầu ≥ 90.000 tế bào/mm³.
- Bạch cầu trung tính ≥ 1.500 tế bào/mm³.
- TSH trong giới hạn bình thường hoặc phù hợp với tình trạng chức năng tuyến giáp.
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng ribavirin ở những người có tiền sử bệnh tim. Phải được khám kỹ trước khi điều trị và giám sát sát sao trong suốt thời gian điều trị. Nếu tình trạng tim trở nên nặng hơn, phải ngừng ngay việc sử dụng thuốc.
Hiện chưa đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của ribavirin (phối hợp với interferon alpha-2a, alpha-2b hoặc peginterferon alpha-2b) trong điều trị bệnh nhân nhiễm HIV, adenovirus hô hấp, RSV, parainfluenza hoặc influenza. Vì vậy, không chỉ định sử dụng ribavirin cho những trường hợp này.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Amribazin 500mg (Ribavirin) - điều trị viêm gan C mạn tính
7.2 Lưu ý sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Thuốc Syntervir 500mg có thể gây hoa mắt, ảo giác, buồn ngủ, mệt mỏi. Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc. Người bệnh nên uống thuốc cùng bữa ăn.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Syntervir 500mg trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Hoa mắt, chóng mặt, trầm cảm nặng, ý định tự tử, suy hô hấp, tử vong đã được báo cáo.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, theo dõi chặt chẽ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Syntervir 500mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Razirax 500mg của Công ty Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, với thành phần là Ribavirin, dùng kết hợp cùng peginterferon alpha-2a trong điều trị viêm gan C với điều kiện viêm gan còn bù, chưa điều trị hoặc tái lại sau điều trị với Interferon alpha-2a.
- Thuốc Ribatagin 500 của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất, với thành phần là Ribavirin, điều trị bệnh viêm gan C mạn tính ở đối tượng có bệnh gan còn bù chưa điều trị với Interferon hoặc bị tái phát sau điều trị interferon alpha-2b.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ribavirin là chất tổng hợp tương tự nucleosid guanosine. Cơ chế chính xác chưa được hiểu đầy đủ, nhưng thuốc ức chế virus bằng cách cản trở tổng hợp RNA và DNA, làm giảm tổng hợp protein và sao chép virus.
Trong tế bào nhiễm virus nhạy cảm, Ribavirin được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành dạng khử ribose và các dạng phosphoryl hóa (mono-, di-, triphosphat). Ribavirin triphosphat cạnh tranh với inosin monophosphat (IMP) dehydrogenase, ARN polymerase của virus cúm và các enzym cần cho gắn guanosine triphosphat vào đầu 5’ của ARN thông tin virus.
Kết quả là làm giảm dự trữ nội bào guanosine triphosphat, ức chế tổng hợp RNA và protein virus, kìm hãm quá trình nhân lên và lây lan của virus. Ribavirin không làm tăng sản xuất interferon, tác động rất ít lên miễn dịch hoặc chống u ở vật chủ.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Sau khi uống, ribavirin được hấp thu nhanh chóng với nồng độ tối đa trong huyết tương xuất hiện khoảng 1-2 giờ. Thuốc trải qua chuyển hóa bước đầu, với Sinh khả dụng đường uống khoảng 64%. Khi dùng cùng thức ăn, đặc biệt thức ăn nhiều chất béo, nồng độ đỉnh trong máu có thể tăng lên khoảng 70%.
9.2.2 Phân bố
Khi dùng liều đơn 3 mg/kg, nồng độ ribavirin trong hồng cầu đạt đỉnh sau khoảng 4 ngày và cao hơn khoảng 100 lần so với nồng độ trong huyết tương cùng thời điểm, sau đó giảm dần với thời gian bán thải khoảng 40 ngày.
Thuốc xâm nhập chậm vào dịch não tủy. Sau khi sử dụng dài ngày (4-7 tuần) ở bệnh nhân AIDS hoặc ARC, nồng độ trong dịch não tủy đạt khoảng 70% nồng độ trong huyết tương đồng thời.
Ribavirin ít gắn với protein huyết tương. Hiện chưa có đủ dữ liệu xác định thuốc có qua nhau thai hoặc tiết vào sữa mẹ.
9.2.3 Chuyển hóa
Ribavirin được chuyển hóa chủ yếu theo hai con đường:
- Phosphoryl hóa thuận nghịch thành các dạng mono-, di- và triphosphat trong tế bào nucleotid
- Phân hủy tạo thành chất chuyển hóa acid triazole carboxylic [2].
9.2.4 Thải trừ
Khoảng 7% liều dùng được bài xuất nguyên dạng qua nước tiểu trong 24 giờ và khoảng 10% trong vòng 48 giờ. Đường thải trừ chính của ribavirin là qua thận. Ở người bị suy giảm chức năng thận, độ thanh thải ribavirin giảm tới ba lần so với người bình thường, do đó cần hết sức thận trọng khi sử dụng cho nhóm bệnh nhân này.
10 Thuốc Syntervir 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Syntervir 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Syntervir 500mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Syntervir 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Syntervir 500mg phối hợp với peginterferon alpha-2a giúp điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn có gan còn bù.
- Dạng viên nén 500mg bao phim dễ sử dụng, phù hợp cho chia liều sáng-chiều
- Thuốc được sản xuất theo tiêu chuẩn USP, đảm bảo độ tinh khiết và chất lượng dược phẩm.
13 Nhược điểm
- Syntervir 500mg chỉ có hiệu quả khi phối hợp, không được dùng đơn trị trong viêm gan C mạn tính.
- Thuốc có nguy cơ gây thiếu máu tan huyết đáng kể, cần theo dõi và điều chỉnh liều hoặc ngưng thuốc khi cần.
- Chống chỉ định nghiêm ngặt trong thai kỳ và cho con bú do nguy cơ gây quái thai và độc tính cho trẻ.
Tổng 7 hình ảnh






