1 / 11
sympal inject 1 S7077

Sympal Jnject

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuBerlin-Chemie, A.Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l
Công ty đăng kýBerlin Chemie AG (Menarini Group)
Số đăng kýVN2-28-13
Dạng bào chếDung dịch tiêm hoặc truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng
Quy cách đóng góiHộp 5 ống x 2ml
Hạn sử dụng48 tháng
Hoạt chấtDexketoprofen
Xuất xứÝ
Mã sản phẩmtv0745
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi ống thuốc tiêm Sympal Jnject gồm có:

  • Dexketoprofen trometamol hàm lượng 50mg/2ml.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm hoặc truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sympal Jnject

Thuốc Sympal Jnject được dùng để điều trị cơn đau cấp tính mức độ vừa đến nặng khi mà việc dùng thuốc đường uống không đem lại hiệu quả, nó được dùng trong một số trường hợp như đau thắt lưng, đau sau phẫu thuật, cơn đau quặn thận. [1]

Thuốc Sympal Jnject điều trị đau cấp tính từ vừa đến nặng
Thuốc Sympal Jnject điều trị đau cấp tính từ vừa đến nặng
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG]Thuốc Eu-Dexfen 25mg Oral Solution điều trị các chứng đau

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sympal Jnject

3.1 Liều dùng

Tùy thuộc vào loại đau, mức độ đau mà liều dùng thuốc Sympal Jnject sẽ khác nhau. Có thể tham khảo liều dùng dưới đây:

  • Liều thông thường: 1 lọ Sympal Jnject mỗi 8-12 giờ. Trường hợp cần thiết có thể nhắc lại sau mỗi 6 giờ.
  • Liều tối đa không quá 150mg (3 lọ Sympal Jnject) mỗi ngày.
  • Dùng Sympal Jnject trong thời gian không quá 2 ngày.
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận, người cao tuổi bị suy thận không dùng Sympal Jnject quá 1 lọ mỗi ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc Sympal Jnject được dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Sympal Jnject.

Người dị ứng với các thuốc NSAID khác hay Acid Acetylsalicylic.

Bệnh nhân bị co thắt phế quản, lên cơn hen, polyp mũi, viêm mũi cấp, phù mạch, mày đay, thở khò khè sau khi sử dụng Aspirin hay các thuốc NSAID khác.

Bệnh nhân đã từng hoặc đang bị loét đường tiêu hóa, viêm đường ruột mạn tính, bệnh Đường tiêu hóa mạn tính (ợ nóng, khó tiêu).

Người đã từng hay đang bị chảy máu dạ dày - ruột do sử dụng NSAID.

Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận trung bình đến nặng, suy tim nặng.

Người bị rối loạn chảy máu, đông máu.

Bệnh nhân đang bị hay đã từng bị hen phế quản.

Phụ nữ đang cho con bú hoặc đang trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sympal giúp giảm đau, chống viêm

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Đau tại vị trí tiêm, buồn nôn, nôn.

5.2 Ít gặp

Hạ huyết áp, sốt.

Nhìn mờ, hoa mắt, đau đầu, thiếu máu, rối loạn giấc ngủ.

Nôn ra máu, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khô miệng.

Viêm da, phát ban, nóng mặt, ngứa, ra mồ hôi.

Mệt mỏi, đau, phăn ứng tại nơi tiêm, cảm giác lạnh.

5.3 Hiếm gặp

Chảy máu dạ dày, loét tiêu hóa, thủng dạ dày.

Tăng huyết áp, thở chậm, ngất.

Viêm tĩnh mạch huyết khối nông.

Nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, phù ngoại vi.

Rét run, sốt, ù tai.

Vàng da, phát ban, ngứa, trứng cá.

Tiểu nhiều, đau thận, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tuyến tiền liệt.

Đau lưng, cứng khớp, cứng cơ, chuột rút.

Bất thường chức năng gan.

Tăng/hạ đường huyết, protein niệu, tiểu ceton, tăng triglycerid máu.

5.4 Rất hiếm

Viêm loét da, miệng, bộ phận sinh dục, vùng quanh mắt, phù môi, mặt, họng, sốc phản vệ.

Khó thở, thở nông.

Viêm gan, viêm tụy, tăng nhạy cảm da với ánh sáng.

Thận hư.

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

6 Tương tác

Không dùng thuốc Sympal Jnject cùng các thuốc sau: aspirin, corticosteroid, các thuốc chống viêm khác; Heparin, warfarin và một số thuốc chống đông khác; lithium; methotrexat, Phenytoin, hydantoin, sulamethoxazole.

Thận trọng khi kết hợp Sympal Jnject với các thuốc sau: Glibenclamide, clorpropamide, zidovudine, oxpentifylline, pentoxyfylline, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế beta, thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc ức chế beta, thuốc kháng angiotensin II.

Cần cân nhắc khi kết hợp Sympal Jnject với các thuốc sau: kháng sinh nhóm quinolone, Tacrolimus, cyclosporin, probenecid, Streptokinase hay các thuốc tiêu sợi huyết khác, Digoxin, Mifepristone, thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế thu hồi serotonin chọn lọc, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc Sympal Jnject cho các đối tượng sau:

  • Người có tiền sử viêm ruột mạn tính, hội chứng dạ dày - ruột.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có nguy cơ gây chảy máu hay loét đường tiêu hóa như thuốc chống trầm cảm, thuốc steroid dùng đường uống.
  • Bệnh nhân mắc bệnh tim, từng bị đột quỵ hay có nguy cơ cao mắc các bệnh này.
  • Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp các tác dụng phụ hơn vì thế cần thật thận trọng khi dùng thuốc này.
  • Bệnh nhân đã từng hoặc đang bị dị ứng.
  • Người đang mắc các bệnh lý tim, gan, thận, ứ dịch trong cơ thể hay đã từng mắc các bệnh này.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc mất nước nặng, giảm thể tích máu gây ra bởi mất nước.
  • Phụ nữ khó có thai, đang ở tam cá nguyệt thứ 1 và 2 của thai kỳ.
  • Người dưới 18 tuổi.
  • Rối loạn tạo máu, tế bào máu.
  • Người bị Lupus ban đỏ hệ thống hay mắc bệnh về mô liên kết.
  • Sympal Jnject có thể gây hoa mắt, chóng mặt nên thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang mang thai và cho con bú chống chỉ định thuốc Sympal Jnject.

7.3 Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp quá liều thuốc Sympal Jnject cần thân báo ngay cho bác sĩ để cấp cứu kịp thời. Nên mang thai cỏ hộp thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này.

7.4 Bảo quản

Để thuốc Sympal Jnject trong bao bì kín của nó để tránh ánh sáng, để xa tầm tay trẻ em. Nếu dung dịch tiêm có dấu hiệu lắng cặn, không còn trong suốt, không màu tuyệt đối không sử dụng.

8 Sản phẩm thay thế

Khi thuốc tiêm Sympal Jnject bị hết hàng, bạn có thể tham khảo sử dụng sang thuốc khác như Disomic 50mg/2ml dạng dung dịch tiêm, có chứa thành phần Dexketoprofen, được chỉ định để điều trị đau, viêm trong các trường hợp viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, Đau Bụng Kinh đau răng; hạ sốt...

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Dexketoprofen là một loại thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, nó thuộc nhóm chống viêm không steroid. Dexketoprofen hoạt động bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase làm giảm tổng hợp prostagladin. Việc ức chế tổng hợp prostagladin có thể làm ảnh hưởng đến các chất trung gian gây viêm khác như kinin. Các nghiên cứu trên lâm sàng đã cho thấy thuốc Dexketoprofen có hoạt tính giảm đau hiệu quả.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi tiêm bắp khoảng 20 phút, Dexketoprofen sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.

Phân bố: Dexketoprofen liên kết cao với protein huyết tương (khoảng 99%), nó có Thể tích phân bố dưới 0,25L/kg.

Chuyển hóa: Dexketoprofen được chuyển hóa thông qua quá trình liên hợp glucuronide

Thải trừ: Thời gian bán thải của Dexketoprofen khoảng 1-2,7 giờ. Nó được thải trừ chủ yêu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

10 Thuốc Sympal Jnject giá bao nhiêu?

Thuốc Sympal Jnject hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Sympal Jnject mua ở đâu?

Thuốc Sympal Jnject mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sympal Jnject để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Sympal Jnject có tác dụng giảm đau nhanh, sau khi tiêm khoảng 45 phút thuốc đạt được tác dụng giảm đau tối đa và hiệu quả giảm đau duy trì trong vòng 8 giờ khi dùng liều 50mg.
  • Sympal Jnject có thể giúp giảm đau trong các trường hợp đau từ vừa đến nặng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Sympal Jnject dùng đường tiêm nên cần phải được thực hiện bởi các cán bộ y tê.

Tổng 11 hình ảnh

sympal inject 1 S7077
sympal inject 1 S7077
sympal inject 2 R6001
sympal inject 2 R6001
sympal inject 3 R7165
sympal inject 3 R7165
sympal inject 4 Q6188
sympal inject 4 Q6188
sympal inject 5 A0725
sympal inject 5 A0725
sympal inject 6 H3462
sympal inject 6 H3462
sympal inject 7 O5108
sympal inject 7 O5108
sympal inject 8 N5121
sympal inject 8 N5121
sympal inject 9 T8757
sympal inject 9 T8757
sympal inject 10 I3043
sympal inject 10 I3043
sympal inject 11 O6770
sympal inject 11 O6770

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Sympal được Cục Quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cho con bú có dùng được thuốc Sympal Jnject không ạ?

    Bởi: Hoàng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, không sử dụng thuốc Sympal Jnject ở phụ nữ đang cho con bú ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Sympal Jnject 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Sympal Jnject
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Mình bị chấn thương ở chân, dùng Sympal Jnject thấy giảm đau rất tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789