Sutomach MM 1000mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Công ty đăng ký | Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Số đăng ký | VD-33840-19 |
Dạng bào chế | Gel uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 6g |
Hoạt chất | Sucralfate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2720 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi 6g thuốc Sutomach MM 1000mg có chứa:
- Sucralfat 1000mg.
- Tá dược vừa đủ 6g.
Dạng bào chế: Gel uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sutomach MM 1000mg
Sutomach MM 1000mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị ngắn ngày (tối đa 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
- Phòng ngừa chảy máu dạ dày - ruột khi loét do stress.
- Viêm loét miệng do hóa trị liệu hoặc do bệnh lý ở thực quản, dạ dày.
- Viêm thực quản.
- Dự phòng loét dạ dày - tá tràng tái phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sumitrex 1g/5ml điều trị viêm loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sutomach MM 1000mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn và trẻ em > 15 tuổi
Loét tá tràng, viêm dạ dày: 2 gói/lần x 2 lần/ngày (sáng, tối) hoặc 1 gói/lần x 4 lần/ngày (trước bữa ăn và trước khi ngủ), trong 4 - 8 tuần, tối đa 12 tuần. Tối đa 8 gói/ngày.
Loét dạ dày lành tính: 1 gói/lần x 4 lần/ngày, tới khi loét lành (điều trị bằng nội soi). Thời gian điều trị thông thường 6 - 8 tuần. Có nhiễm Helicobacter pylori: Phối hợp sucralfat + metronidazol + Amoxicillin + kháng H2 hoặc ức chế bơm proton.
Phòng tái phát loét tá tràng: 1 gói/lần x 2 lần/ngày, tối đa 6 tháng. Loét tái diễn do Helicobacter pylori: Phối hợp sucralfat + kháng sinh.
Phòng loét do stress: 1 gói/lần x 4 lần/ngày.
Phòng chảy máu khi loét do stress: 1 gói/lần x 6 lần/ngày. Tối đa 8 gói/ngày.
Viêm loét miệng: Súc miệng rồi nhổ hoặc nuốt, 4 lần/ngày.
3.1.2 Trẻ 12 - 15 tuổi
Dự phòng loét do stress, điều trị loét tá tràng/dạ dày lành tính: 1 gói/lần x 4 - 6 lần/ngày.
3.1.3 Người suy thận
Cần thận trọng, do Sutomach MM 1000mg có thể tích lũy ở người suy thận..
3.2 Cách dùng
Uống Sutomach MM 1000mg khi đói, trước bữa ăn hoặc trước khi ngủ.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của Sutomach MM 1000mg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Gelactive Sucra 1g điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Táo bón.
Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, ngứa, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, đau lưng, đau đầu.
Hiếm gặp: Ngứa, mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
6 Tương tác
Antacid: Giảm nhẹ chứng đau của sucralfat. Nên dùng trước hoặc sau sucralfat 30 phút.
Cimetidin, ranitidin, Ciprofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Digoxin, warfarin, Phenytoin, theophylin, tetracyclin: Giảm hấp thu khi dùng đồng thời. Uống trước/sau sucralfat 2 giờ.
Chế phẩm citrat: Tăng nồng độ nhôm trong máu khi dùng cùng sucralfat.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở người bệnh suy thận do nguy cơ tích lũy nhôm trong huyết thanh, đặc biệt khi dùng kéo dài.
Cẩn tránh dùng nếu suy thận nặng.
Thuốc có chứa sorbitol: không dùng cho bệnh nhân rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp Fructose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Chỉ dùng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Giai đoạn cho con bú: Chưa biết có tiết vào sữa hay không. Cân nhắc khi cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Sutomach MM 1000mg có thể gây chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ. Cần tránh lái xe khi gặp tác dụng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Đa số không gây triệu chứng. Một số trường hợp gặp buồn nôn, nôn, đau bụng. Độc tính trên động vật cho thấy không gây chết dù dùng tới 12g/kg. Nguy cơ ngộ độc rất thấp.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Sutomach MM 1000mg nơi khô.
Nhiệt độ < 30°C.
Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Sutomach MM 1000mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Eftisucral gel 1g của Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 chứa Sucralfat, điều trị và phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét dạ dày lành tính, trào ngược dạ dày-thực quản, dự phòng loét dạ dày do stress, ngừa tái phát loét tá tràng.
- Thuốc Fudophos 1000mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông, chứa Sucralfat được chỉ định cho các trường hợp trào ngược dạ dày - thực quản, viêm loét dạ dày - tá tràng, loét lành tính, viêm dạ dày mạn, dự phòng tái phát tình trạng loét tá tràng hoặc phòng loét do stress gây ra.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sucralfat là một hợp chất muối nhôm của sulfat disacarit, có tác dụng điều trị ngắn hạn trong các trường hợp loét dạ dày và tá tràng. Tác dụng chính của thuốc là tại chỗ hơn là tác dụng toàn thân.
Khi gặp acid dịch vị, sucralfat hình thành một lớp phức hợp như bột hồ bám dính vào vùng niêm mạc bị loét. Mặc dù sucralfat không có tính kháng acid ở liều điều trị. Thuốc có ái lực rất cao với ổ loét, gấp 6 - 7 lần so với niêm mạc dạ dày lành và đặc biệt có ái lực cao hơn với loét tá tràng so với loét dạ dày.
Sucralfat tạo một hàng rào ngăn pepsin gắn vào Albumin, fibrinogen...trên bể mặt loét từ đó ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin, bảo vệ ổ loét.
Ngăn chặn sự gắn kết của enzym pepsin lên các protein bề mặt như albumin, fibrinogen tại ổ loét, từ đó làm giảm hoạt tính tiêu protein của enzym này.
Ức chế sự khuếch tán trở lại của ion H⁺ bằng cách tương tác trực tiếp với acid tại ổ loét.
Có khả năng hấp thụ acid mật và ức chế quá trình khuếch tán trở lại của acid glycocholic, góp phần bảo vệ niêm mạc khỏi tác động của acid taurocholic. Tuy nhiên, vai trò này trong điều trị loét dạ dày - tá tràng hiện chưa được xác định rõ ràng. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sucralfat chỉ hấp thu một lượng rất nhỏ (<5%) qua Đường tiêu hóa.
Phân bố: Hiện chưa xác định được về sự phân bố của sucralfat trong cơ thể.
Chuyển hóa: Sucralfat không trải qua quá trình chuyển hóa.
Thải trừ: 90% sucralfat dùng được bài tiết qua phân. Phần rất nhỏ hấp thu vào cơ thể được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
10 Thuốc Sutomach MM 1000mg giá bao nhiêu?
Thuốc Sutomach MM 1000mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Sutomach MM 1000mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Sutomach MM 1000mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sutomach MM 1000mg có tác dụng điều trị ngắn ngày loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính, phòng chảy máu dạ dày - ruột khi loét do stress và loét dạ dày - tá tràng tái phát.
- Điều trị viêm loét miệng do hóa trị liệu hoặc do bệnh lý ở thực quản, dạ dày, viêm thực quản.
- Dạng gel dễ sử dụng, phù hợp nhiều đối tượng, đặc biệt với người khó nuốt thuốc viên.
13 Nhược điểm
- Sutomach MM 1000mg có thể gây tác dụng phụ: Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi…
Tổng 10 hình ảnh









