Sulraapix 1,5g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
| Số đăng ký | VD-35470-21 |
| Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
| Hoạt chất | Cefoperazon, Sulbactam |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk3144 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc Sulraapix 1,5g có chứa:
- Cefoperazone natri (Cefoperazone sodium) tương đương cefoperazone 1g
- Sulbactam natri (Sulbactam sodium) tương đương sulbactam 0,5g
Dạng bào chế: Bột PHA tiêm.
2 Sulraapix 1,5g là thuốc gì? Chỉ định
Sulraapix 1,5g là thuốc chứa Cefoperazone và Sulbactam được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên, dưới.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Viêm màng não.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn sinh dục khác.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sulperazone 1gm điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sulraapix 1,5g
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Liều khuyến cáo hàng ngày: 1,5 - 3,0g. Liều dùng 12 giờ mỗi lần, chia thành các liều bằng nhau.
Nhiễm khuẩn nặng hoặc dai dẳng có thể tăng đến 12g/ngày (tương ứng 8g cefoperazone).
Liều tối đa khuyến cáo của sulbactam: 4g/ngày.
3.1.2 Người bệnh rối loạn chức năng thận
Độ thanh thải creatinin 15 - 30ml/phút: Sử dụng tối đa 1g sulbactam mỗi 12 giờ.
Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: Sử dụng tối đa 0,5g sulbactam mỗi 12 giờ.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể cần bổ sung cefoperazone.
3.1.3 Trẻ em
Liều khuyến cáo hàng ngày: 30 - 60mg/kg/ngày. Liều dùng 6 - 12 giờ mỗi lần, chia thành các liều bằng nhau.
Nhiễm khuẩn nặng hay ít đáp ứng có thể tăng đến 240mg/kg/ngày (tương ứng 160mg/kg/ngày cefoperazone) chia đều 2 - 4 lần.
Trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi dùng mỗi 12 giờ. Liều sử dụng tối đa của Sulbactam không nên quá 80mg/kg/ngày. Với liều yêu cầu cefoperazone > 80mg/kg/ngày phải dùng dạng tỷ lệ 2:1.
3.2 Cách dùng
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Pha thuốc với nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl pha tiêm 0,9%, dextrose 5%. Tiếp theo pha loãng thành 20ml cùng dung dịch pha thuốc để truyền trong 15 - 60 phút.
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Thuốc được pha như trên, tiêm tối thiểu trong 3 phút.
Tiêm bắp: Lidocaine hydrochloride 2% thích hợp để tiêm bắp nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với cefoperazone, sulbactam hoặc kháng sinh beta-lactam khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc BASULTAM 2g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, test Coombs dương tính, giảm hemoglobin và hematocrit, giảm tiểu cầu; tăng tạm thời các xét nghiệm chức năng gan SGOT, SGPT, phosphatase kiềm.
Thường gặp: rối loạn đông máu, tăng bạch cầu ái toan; tiêu chảy, buồn nôn, nôn; tăng bilirubin huyết.
Ít gặp: Đau đầu; mẩn ngứa, nổi mề đay; viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền, đau tại chỗ tiêm, sốt, ớn lạnh.
Chưa rõ tần suất: Giảm prothrombin máu; sốc phản vệ, phản ứng phản vệ; xuất huyết, viêm mạch máu, hạ huyết áp; viêm đại tràng màng giả; vàng da; hội chứng TEN, Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy, phát ban…
6 Tương tác
Aminoglycoside nhưng phải: Theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Rượu: Dùng rượu trong quá trình dùng thuốc và trong vòng 5 ngày sau khi ngừng thuốc có thể gặp phản ứng đỏ mặt, đổ mồ hôi, đau đầu, nhịp tim nhanh.
Người bệnh phải nuôi ăn bằng ống hay đường tĩnh mạch, tránh dùng dung dịch chứa Ethanol.
Xét nghiệm Glucose niệu có thể dương tính giả khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các phản ứng quá mẫn, kể cả phản vệ đôi khi gây tử vong, đã xảy ra ở bệnh nhân dùng beta-lactam và cephalosporin, bao gồm cefoperazone/sulbactam.
Cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng trước khi điều trị và thận trọng ở người có biểu hiện dị ứng, đặc biệt với thuốc.
Khi xuất hiện phản ứng quá mẫn, phải ngừng thuốc và xử trí thích hợp. Quá mẫn nặng cần cấp cứu ngay với epinephrine.
Đã ghi nhận các phản ứng da nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong. Nếu xảy ra phản ứng da nghiêm trọng, phải dừng thuốc ngay và điều trị thích hợp.
Người bệnh bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm, cần phải điều chỉnh liều.
Người bệnh bị rối loạn chức năng gan cùng lúc suy thận, theo dõi nồng độ cefoperazone trong huyết tương và điều chỉnh liều nếu cần. Trường hợp này, khi dùng vượt quá liều 2g cefoperazone/ngày cần phải theo dõi nồng độ trong huyết tương.
Một số bệnh nhân thiếu vitamin K khi điều trị có thể gặp rối loạn đông máu. Ghi nhận trường hợp xuất huyết nặng, đôi khi gây tử vong.
Dùng thuốc kéo dài có thể gặp quá sản của những vi sinh vật không nhạy cảm, vì vậy cần theo dõi sát người bệnh trong thời gian điều trị.
Cefoperazone/sulbactam có thể gây tiêu chảy do Clostridium difficile, mức độ có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong.
Trước khi điều trị trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh, cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ ở người. Tránh sử dụng trừ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefoperazone và sulbactam qua sữa mẹ rất ít nhưng cần thận trọng.
7.3 Tương kỵ
Aminoglycoside: Không nên pha chung do không tương hợp vật lý.
Dung dịch Ringer lactate: Tránh pha thuốc khởi đầu với dung dịch này vì không tương hợp.
Lidocaine 2%: Tránh pha thuốc khởi đầu với dung dịch này vì không tương hợp.
7.4 Xử trí khi quá liều
Ít thông tin về ngộ độc cấp ở người.
Quá liều có thể làm mở rộng tác dụng phụ của mỗi thuốc. Nồng độ beta-lactam cao trong dịch não tủy có thể dẫn đến các tác dụng thần kinh, co giật.
Cefoperazone và sulbactam đều loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu, có thể dùng biện pháp này khi quá liều ở người bệnh suy giảm chức năng thận.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Sulraapix 1,5g dưới 30°C.
Tránh nơi ẩm ướt và tránh tiếp xúc với ánh sáng.
Dung dịch sau khi pha có thể được bảo quản ở 25 ± 2°C trong vòng 8 giờ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Sulraapix 1,5g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Metmintex 1.5g của Venus Remedies Limited sản xuất, chứa Cefoperazon, Sulbactam điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do những chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm bệnh lý đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Thuốc Sulbactam-Cefoperazone 1g Farmapex Tranet được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Farmapex Tranet, chứa Cefoperazone, Sulbactam điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm trùng đường niệu, nhiễm khuẩn hô hấp dưới và trên, nhiễm trùng huyết…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sulraapix phối hợp cefoperazone - một Cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng và sulbactam - chất ức chế beta-lactamase không thuận nghịch.
Cefoperazone chống lại các vi sinh vật nhạy cảm ở giai đoạn nhân lên bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid vách tế bào.
Sulbactam không có tác dụng kháng khuẩn hữu ích ngoại trừ trên Neisseriaceae và Acinetobacter. Sulbactam giúp ngăn cản các vi khuẩn kháng thuốc phá hủy các penicillin và cephalosporin, sulbactam tạo ra tác dụng hiệp đồng rõ rệt với các penicillin và cephalosporin. Do sulbactam có thể gắn kết với một số protein gắn kết của penicillin, dòng vi khuẩn nhạy cảm trở nên nhạy cảm hơn đối với cefoperazone/sulbactam hơn là với cefoperazone đơn thuần.
Sự kết hợp này tạo tác dụng hiệp đồng (nồng độ ức chế tối thiểu được giảm đến 4 lần so với nồng độ ức chế tối thiểu của thuốc thành phần) và chống lại nhiều vi khuẩn.
9.2 Dược động học
9.2.1 Phân bố
Sau tiêm tĩnh mạch 2g (tỷ lệ 1:1) trong 5 phút, Cmax đạt khoảng 130mcg/ml với sulbactam và 236,8 mcg/ml với cefoperazone, cho thấy sulbactam có Thể tích phân bố lớn hơn cefoperazone. Sau liều 4,5g tiêm tĩnh mạch trong 15 phút, Cmax lần lượt là 88,3 và 416,1 mcg/ml.
Tiêm bắp liều 1,5g, Cmax đạt 11,0mcg/ml (sulbactam) và 45,3mcg/ml (cefoperazone) sau lần dùng đầu tiên; 29,9 (sulbactam) và 58,4mcg/ml (cefoperazone) sau liều thứ 7 dùng mỗi 12 giờ.
9.2.2 Thải trừ
Khoảng 84% liều sulbactam và 25% liều cefoperazone được đào thải qua thận; phần cefoperazone còn lại thải qua mật.
Sau khi tiêm, thời gian bán thải trung bình là khoảng 1 giờ với sulbactam và 1,7 giờ với cefoperazone. Nồng độ trong huyết thanh tỷ lệ thuận theo liều.
10 Thuốc Sulraapix 1,5g giá bao nhiêu?
Thuốc Sulraapix 1,5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Sulraapix 1,5g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sulraapix 1,5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sulraapix 1,5g chứa Cefoperazone và Sulbactam tạo tác dụng hiệp đồng chống lại nhiều vi khuẩn.
- Thuốc có chỉ định trong nhiều loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương khớp, viêm phúc mạc....
- Dạng bột pha tiêm cho tác dụng nhanh sau khi dùng.
13 Nhược điểm
- Sulraapix có thể gây tác dụng phụ: Rối loạn đông máu, viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền, đau tại chỗ tiêm…
Tổng 8 hình ảnh









