Sufocrate P
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Apimed, Công ty cổ phần dược Apimed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Apimed |
Dạng bào chế | Thuốc cốm |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 2g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Sucralfate |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thom338 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 350 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi gói cốm pha hỗn dịch Sufocrate P có chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Sucralfat với hàm lượng 1000mg
- Cùng đó là các tá dược khác vừa đủ 2g.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sufocrate P
Thuốc Sufocrate P có tác dụng trung hòa nhẹ acid dịch vị, ngăn ngừa các tác động trên niêm mạc và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Thuốc được dùng với các trường hợp bệnh lý:
- Người bị vấn đề về viêm loét dạ dày hay tá tràng trong trường hợp lành tính.
- Đối tượng bị bệnh viêm dạ dày mạn tính.
- Ngăn ngừa bệnh viêm loét dạ dày do các nguyên nhân stress, căng thẳng kéo dài.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sucralfate 1g Vidipha - Điều trị hiệu quả viêm dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sufocrate P
3.1 Liều dùng
Với đối tượng bị viêm dạ dày, tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính ở người lớn: dùng với liều 2g mỗi lần, ngày uống 2 lần ở giai đoạn cấp trong thời gian 1 đến 3 tháng. Không dùng liều quá 8g mỗi ngày. Điều trị duy trì với liều 1g mỗi lần, ngày sử dụng 2 lần.
Với người cần dự phòng loét dạ dày do căng thẳng kéo dài sử dụng cho trẻ trê 15 tuổi và người lớn với liều 1g mỗi ngày, ngày uống 6 lần, mỗi ngày không dùng quá 8g thuốc.
3.2 Cách dùng
Thuốc được khuyến cáo dùng vào lúc đói, trước khi ăn khoảng 1 giờ.
Bóc gói thuốc, hòa tan với một lượng nước, khuấy đều và uống ngay.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Sufocrate P cho các đối tượng đang hay đã có tiền sử dị ứng các thành phần trong đó.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc A.T Sucralfate 1000g điều trị loét dạ dày
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: táo bón.
Ít gặp: nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, ngứa, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu,…
Hiếm gặp: mày đay, khó thở, viêm mũi, vùng thanh quản,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc antacid, thuốc chống nấm, Phenytoin, theophylin, warfarin,… | Giảm khả năng hấp thu hoạt chất sucralfat. |
Thuốc chứa thành phần citrat | Tăng nồng độ của vi chất nhôm trong máu. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần chú ý nếu sử dụng các chế phẩm khác cũng chứa nhôm do nguy cơ tích lũy nhô trong máu và nguy cơ suy thận có thể xuất hiện.
Thuốc có tác dụng trong thời gian ngắn, không phải là một biện pháp điều trị cho lâu dài, việc tái phát loét dạ dày có thể xảy ra.
Đã có báo cáo về vấn đề tăng đường huyết trên bệnh nhân dùng thuốc, theo dõi lượng đường trong máu trên bệnh nhân.
Tác dụng và độ an toàn của hoạt chất trên đối tượng dưới 1 tuổi chưa được xác lập.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sucrafil Suspension 200ml - điều trị loét dạ dày
7.2 Chú ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc với đối tượng đang mang bầu và mẹ đang cho trẻ bú vì tính an toàn chưa được xác lập.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thông tin về quá liều thuốc chưa được xác định và báo cáo.
Độc tính do nhôm trên thận có thể xảy ra tuy nhiên khả năng rất thấp. Các biện pháp điều trị triệu chứng có thể sẽ được áp dụng.
7.4 Bảo quản
Thuốc đặt ở vị trí không ẩm, cao.
Nhiệt độ bảo quản thuốc trong ngưỡng dưới 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc A.T Sucralfate 1000g có chứa dược chất và công dụng sản phẩm tương tự. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất ở dạng hỗn dịch thuốc bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Giá thành thuốc là 100,000 đồng cho mỗi hộp 20 gói.
Thuốc Sucrate gel chứa dược chất và có hàm lượng tương tự sản phẩm. Thuốc được sản xuất tại Laboratorio Italiano Biochimico Farmaceutico Lisapharma S.p.A, Ý. Giá thuốc đang được niêm yết là 245,000 đồng cho mỗi hộp 30 túi.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sucralfat là một dạng phức hợp của hoạt chất nhôm hydroxyl kết hợp với sucrose sulfat. Sau khi vào cơ thể, dưới tác động của acid dịch vị dạ dày, hoạt chất tạo phản ứng tạo thành một phức hợp tương tự bột hồ bao lấy vùng niêm mạc trên dạ dày. [1]
Hoạt chất không có tác dụng nhiều trong việc trung hòa acid dịch vị nhưng có khả năng tạo thành hàng rào bảo vệ niêm mạc, ngă ngừa tổn thương thêm tại các vết loét niêm mạc dạ dày. Đồng thời, Sucralfat còn tham gia vào ức chế tác dụng của pepsin, acid pectic, muối mật, ngăn ngừa sự tiết acid của tại tế bào thành.
Trong một số nghiên cứu lâm sàng đã thấy được hoạt chất có tác dụng trong việc kích thích sự tổng hợp nội sinh và giải phóng prostaglandin E2, tăng sinh dịch nhầy bảo vệ cho dạ dày. [2]
9.2 Dược động học
Sucralfat hấp thu kém tại Đường tiêu hóa do tính phân cực và mức độ hòa tan. Hoạt chất cho tác dụng nhanh sau khi sử dụng từ 1 đến 2 giờ và kéo dài trong khoảng 6 giờ.
Hoạt chất cho tác động ngay tại niêm mạc dạ dày, bảo vệ dạ dày trong thời gian 6 giờ sau khi dùng.
Sucralfat không tham gia chuyển hóa và được đưa ra ngoài qua nước tiêu ở dạng nguyên vẹn.
10 Thuốc Sufocrate P giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Sufocrate P đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Sufocrate P mua ở đâu?
Thuốc Sufocrate P mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Sufocrate P được nghiên cứu và sản xuất với các trang thiết bị hiện đại, hoạt chất được kiểm nghiệm kĩ lưỡng trước khi đưa ra thị trường.
- Hoạt chất Sucralfat được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) chấp thuận trong điều trị bệnh lý loét tá tràng trong thời gian tối đa 8 tuần. [3]
- Dạng cốm pha hỗn dịch dễ uống, có thể sử dụng ngay cả với các đối tượng gặp vấn đề khó nuốt.
- Giá thành của thuốc Sufocrate P hợp lý cho mọi đối tượng sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc dùng kéo dài có thể gây ra độc tính nhôm trên thận, cần theo dõi tình trạng thận trên các đối tượng này.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ R N Brogden, R C Heel, T M Speight, G S Avery (Đăng ngày 27 tháng 3 năm 1984), Sucralfate. A review of its pharmacodynamic properties and therapeutic use in peptic ulcer disease, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 09 năm 2024.
- ^ D Hollander, A Tarnawski (Đăng năm 1990), The protective and therapeutic mechanisms of sucralfate, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 09 năm 2024.
- ^ H M Spiro, (Đăng tháng 3 năm 1982), Pharmacology, clinical efficacy, and adverse effects of sucralfate, a nonsystemic agent for peptic ulcer, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2024.