Suctison
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Alpha Pharm, Alpha Pharm. Co,. Ltd. |
Công ty đăng ký | Pharmix Corporation. |
Số đăng ký | VN-16350-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Ceftriaxon |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Mã sản phẩm | aa8804 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Suctison được bác sĩ chỉ định trong điều trị trường nhiễm khuẩn nặng như nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm phổi,.. và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Suctison.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Suctison là:
- Ceftriaxone: 1g.
- Tá dược: Vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Suctison
2.1 Tác dụng của thuốc Suctison
Ceftriaxone là một aminothiazolyl-oxyimino cephalosporin. Nó có hoạt tính in vitro điển hình của Cephalosporin thế hệ thứ ba với hoạt tính tuyệt vời chống lại nhiều trực khuẩn hiếu khí gram âm: Escherichia coli; loài Proteus, Klebsiella, Morganella, Providencia và Citrobacter; và Enterobacter agglomeran. Ceftriaxone cũng có tác dụng diệt khuẩn vượt trội đối với phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn nhóm B, não mô cầu, lậu cầu và Haemophilus influenzae. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nó có thời gian bán hủy trong huyết thanh đặc biệt dài là 5,8 - 8,7 (trung bình 6,5) giờ. Nó phân phối tốt khắp tất cả các không gian cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy khi có hiện tượng viêm. Điều chỉnh liều lượng chỉ cần thiết khi có rối loạn chức năng gan và thận kết hợp. Các phản ứng bất lợi đặc trưng của cephalosporin đã được quan sát thấy khi sử dụng ceftriaxone. Không có độc tính duy nhất nào được xác định và chảy máu do giảm prothrombin huyết không phải là một phần của hồ sơ phản ứng bất lợi. Ceftriaxone đã được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em và người lớn. Tỷ lệ thành công về vi khuẩn học và lâm sàng luôn vượt quá 90%. Thuốc cũng đã được sử dụng như điều trị dự phòng liều đơn trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, đường mật, cắt tử cung âm đạo và phẫu thuật tuyến tiền liệt. Hiệu quả và độ an toàn tương tự như Cefazolin đa liều. Ceftriaxone đảm bảo được xem xét đặc biệt vì thời gian bán hủy kéo dài của nó cho phép dùng liều ít hơn so với các thuốc chống vi trùng khác. Tiết kiệm chi phí đáng kể có thể được thực hiện với việc sử dụng hợp lý loại kháng sinh này. và chảy máu do giảm prothrombin huyết không phải là một phần của hồ sơ phản ứng bất lợi. Ceftriaxone đã được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em và người lớn. Tỷ lệ thành công về vi khuẩn học và lâm sàng luôn vượt quá 90%. Thuốc cũng đã được sử dụng như điều trị dự phòng liều đơn trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, đường mật, cắt tử cung âm đạo và phẫu thuật tuyến tiền liệt. Hiệu quả và độ an toàn tương tự như cefazolin đa liều. Ceftriaxone đảm bảo được xem xét đặc biệt vì thời gian bán hủy kéo dài của nó cho phép dùng liều ít hơn so với các thuốc chống vi trùng khác. Tiết kiệm chi phí đáng kể có thể được thực hiện với việc sử dụng hợp lý loại kháng sinh này. và chảy máu do giảm prothrombin huyết không phải là một phần của hồ sơ phản ứng bất lợi. Ceftriaxone đã được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em và người lớn. Tỷ lệ thành công về vi khuẩn học và lâm sàng luôn vượt quá 90%. Thuốc cũng đã được sử dụng như điều trị dự phòng liều đơn trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, đường mật, cắt tử cung âm đạo và phẫu thuật tuyến tiền liệt. Hiệu quả và độ an toàn tương tự như cefazolin đa liều. Ceftriaxone đảm bảo được xem xét đặc biệt vì thời gian bán hủy kéo dài của nó cho phép dùng liều ít hơn so với các thuốc chống vi trùng khác. Tiết kiệm chi phí đáng kể có thể được thực hiện với việc sử dụng hợp lý loại kháng sinh này. Tỷ lệ thành công về vi khuẩn học và lâm sàng luôn vượt quá 90%. Thuốc cũng đã được sử dụng như điều trị dự phòng liều đơn trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, đường mật, cắt tử cung âm đạo và phẫu thuật tuyến tiền liệt. Hiệu quả và độ an toàn tương tự như cefazolin đa liều. Ceftriaxone đảm bảo được xem xét đặc biệt vì thời gian bán hủy kéo dài của nó cho phép dùng liều ít hơn so với các thuốc chống vi trùng khác. Tiết kiệm chi phí đáng kể có thể được thực hiện với việc sử dụng hợp lý loại kháng sinh này. Tỷ lệ thành công về vi khuẩn học và lâm sàng luôn vượt quá 90%. Thuốc cũng đã được sử dụng như điều trị dự phòng liều đơn trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, đường mật, cắt tử cung âm đạo và phẫu thuật tuyến tiền liệt. Hiệu quả và độ an toàn tương tự như cefazolin đa liều. Ceftriaxone đảm bảo được xem xét đặc biệt vì thời gian bán hủy kéo dài của nó cho phép dùng liều ít hơn so với các thuốc chống vi trùng khác. Tiết kiệm chi phí đáng kể có thể được thực hiện với việc sử dụng hợp lý loại kháng sinh này. Ceftriaxone đảm bảo được xem xét đặc biệt vì thời gian bán hủy kéo dài của nó cho phép dùng liều ít hơn so với các thuốc chống vi trùng khác. Tiết kiệm chi phí đáng kể có thể được thực hiện với việc sử dụng hợp lý loại kháng sinh này. Ceftriaxone đảm bảo được xem xét đặc biệt vì thời gian bán hủy kéo dài của nó cho phép dùng liều ít hơn so với các thuốc chống vi trùng khác.[1].
2.2 Chỉ định thuốc Suctison
Thuốc Suctison được chỉ định điều trị trường hợp nhiễm khuẩn nặng các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng.
- Nhiễm trùng thận - đường tiết niệu sinh dục.
- Nhiễm trùng máu và viêm màng não mủ.
- Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu, nhiễm trùng xương khớp, da, vết thương và mô mềm, viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và nhiễm trùng đường tiêu hóa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ceftriaxone 1g Mekophar: tác dụng, chỉ định và lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Suctison
3.1 Liều dùng thuốc Suctison
Tiêm IM hoặc IV:
- Người lớn và trẻ nhỏ có độ tuổi trên 12: 1 - 2 g/ngày. Trường hợp bị nặng: 4g/ngày.
- Trẻ em có độ tuổi từ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 - 80 mg/kg cân nặng.
Trẻ bị viêm màng não: 100 mg/kg cân nặng x 1 lần/ngày, sử dụng tối đa 4g.
Lậu: Tiêm IM một liều duy nhất 250 mg.
Dự phòng trước phẫu thuật: 1 - 2 g tiêm 30 - 90 phút trước mổ máu.
3.2 Cách dùng của thuốc Suctison
Dùng thuốc bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Suctison cho đối tượng bị mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Rocephin 1g I.V: chỉ định, cách dùng và giá bán
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp của ceftriaxone có thể bao gồm:
- Triệu chứng rối loạn tế bào máu.
- Bệnh tiêu chảy.
- Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo.
- Hơi ấm, cảm giác căng tức hoặc cục cứng nơi tiêm thuốc.
- Phát ban, hoặc
- Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Ceftriaxone có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như:
- Đau bụng dữ dội, tiêu chảy ra nước hoặc có máu (ngay cả khi nó xảy ra vài tháng sau liều cuối cùng của bạn).
- Dấu hiệu nhiễm trùng mới (sốt, ớn lạnh, đổ mồ hôi).
- Buồn nôn, nôn, đau bụng trên lan ra lưng.
- Da nhợt nhạt hoặc vàng, nước tiểu sẫm màu.
- Các vấn đề về hô hấp mới hoặc trầm trọng hơn (thở khò khè, cảm thấy khó thở).
- Rối loạn tế bào máu, nhức đầu, đau ngực, chóng mặt, suy nhược, ngứa ran dữ dội hoặc tê liệt.
6 Tương tác thuốc
Gentamicin, Colistin và Furosemid: Tăng khả năng độc trên thận.
Probenecid: Tăng nồng độ của Ceftriaxone trong máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần kiểm tra phản ứng dị ứng với thuốc trước khi bắt đầu điều trị.
Có thể có nguy cơ dị ứng chéo giữa các kháng sinh penicillin.
Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy , đây có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu, hãy gọi cho bác sĩ của bạn.
Uống nhiều nước để giữ cho thận của bạn hoạt động bình thường trong khi sử dụng ceftriaxone.
Chỉ chuẩn bị thuốc tiêm khi bạn đã sẵn sàng tiêm. Không sử dụng nếu thuốc đã thay đổi màu sắc hoặc có các hạt trong đó. Gọi dược sĩ của bạn cho thuốc mới.
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc có bài tiết vào sữa với nồng độ thấp. Thận trọng khi sử dụng cho mẹ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Quá liều ceftriaxone đã được báo cáo ở bệnh nhân suy thận nặng. Các phản ứng đã bao gồm các hậu quả về thần kinh, bao gồm bệnh não, co giật, rung giật cơ và trạng thái động kinh không co giật. Trong trường hợp quá liều, hãy ngừng Ceftriaxone trong liệu pháp tiêm và tiến hành điều trị hỗ trợ chung.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Suctison nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-16350-13.
Nhà sản xuất: Alpha Pharm. Co,. Ltd.
Công ty đăng ký: Pharmix Corporation.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Suctison giá bao nhiêu?
Thuốc Suctison hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Suctison mua ở đâu?
Thuốc Suctison mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Do tính hiệu quả, an toàn và lịch trình dùng thuốc thuận tiện đã được ghi nhận, ceftriaxone có thể trở thành cephalosporin thế hệ thứ ba được ưa chuộng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng.
Ceftriaxone có thể được sử dụng thành công trong điều trị bệnh thương hàn ở một số bệnh nhân. Những lợi thế của việc sử dụng nó bao gồm đáp ứng lâm sàng nhanh chóng, quá trình điều trị ngắn và không có phản ứng bất lợi nghiêm trọng của thuốc.[2].
Do hoạt tính mạnh chống lại S. pneumoniae, ceftriaxone giữ một vị trí quan trọng, đơn trị liệu hoặc là một phần của phác đồ phối hợp, trong điều trị nhiễm khuẩn phế cầu khuẩn xâm lấn, bao gồm cả những bệnh nhân giảm nhạy cảm với beta-lactam.
Ceftriaxone có khả năng giữ được vị trí của nó như một cephalosporin thế hệ thứ ba quan trọng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng bệnh viện và cộng đồng nghiêm trọng [3].
12 Nhược điểm
Thuốc vẫn có nguy cơ gây nên tác dụng không mong muốn cho người dùng.
Thuốc không đảm bảo an toàn trên phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả T R Beam Jr ( Đăng tháng 9 năm 1985). Ceftriaxone: a beta-lactamase-stable, broad-spectrum cephalosporin with an extended half-life, PubChem. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả T Y Ti, E H Monteiro, S Lam, H S Lee (Đăng ngày tháng 10 năm 1985). Ceftriaxone therapy in bacteremic typhoid fever, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả Harriet M Lamb và cộng sự (Đăng ngày năm 2002). Ceftriaxone: an update of its use in the management of community-acquired and nosocomial infections, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2023