Stoccel P
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Số đăng ký | VD-30249-18 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 24 gói x 20g |
Hoạt chất | Aluminium Oxide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7507 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1470 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Stoccel P được biết đến khá phổ biến với công dụng làm dịu triệu chứng ợ nóng, ợ chua, điều trị tăng acid dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Stoccel P.
1 Thành phần
Stoccel P giá bao nhiêu? Thành phần mỗi gói Stoccel P gồm có:
- Aluminium phosphat gel 20 %: 12.38 g
- Tá dược (Pectin, avicel Rc-591-nf, xanthan gum, đường sunett, tinh dầu cam, Sorbitol nước, Kali sorbat, natri benzoat, nước tinh khiết): vừa đủ 1 gói
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của Stoccel P
2.1 Tác dụng của Stoccel P
Stoccel P là thuốc gì? Stoccel P là thuốc được dùng điều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày tá tràng.
Với hoạt chất chính là Aluminium phosphat, hoạt chất này được sử dụng như một loại thuốc kháng acid dịch dạ dày ở dưới dạng gel. Aluminium phosphat sẽ có tác dụng làm giảm acid dịch vị dư thừa để có thể làm giảm độ acid có trong dạ dày. Gel dạng keo nên sẽ tạo ra một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài.[1].
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải qua thận, aluminium phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân. Aluminium phosphat có ưu điểm là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphate của đường ruột.
2.2 Chỉ định của Stoccel P
Stoccel P được chỉ định để điều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày tá tràng, thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày thực quản và các biến chứng (viêm thực quản), cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu do dư acid.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Omeprazol DHG điều trị viêm loét dạ - dày tá tràng
3 Liều dùng - Cách dùng của Stoccel P
3.1 Liều dùng
Người lớn: Sử dụng 1 - 2 gói x 2 - 3 lần/ ngày.
3.2 Cách sử dụng Stoccel P hiệu quả nhất.
Dùng nguyên chất hoặc có thể pha thêm với một ít nước.
Thời điểm uống thuốc thích hợp nhất:
- Thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày - thực quản, viêm thực quản: uống sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
- Bệnh lý bị loét dạ dày: Sử dụng luôn 1 gói, uống 1 - 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau.
- Viêm dạ dày, khó tiêu: uống trước bữa ăn.
- Bệnh lý về ruột: uống buổi sáng lúc đói hay tối trước khi đi ngủ.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần có trong sản thuốc.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fatodin 40 điều trị loét dạ dày tá tràng
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng, không may gặp phải những tác dụng phụ như táo bón, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Trong trường hợp này, cần bổ sung nước cho bệnh nhân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Digoxin, Indomethacin, muối Sắt, Isoniazid, clodiazepoxid, naproxen: Sử dụng các thuốc này cùng với Aluminium phosphat sẽ làm giảm sự hấp thu của các thuốc.
Các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin…): Khi sử dụng cùng với Aluminium phosphat sẽ làm tăng pH của nước tiểu và giảm thải trừ của các thuốc là bazơ yếu.
Các thuốc là acid yếu (aspirin…): Khi sử dụng cùng với Aluminium phosphat sẽ làm tăng thải trừ của các thuốc là acid yếu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những người bị dị ứng hay mẫn cảm với các thành phần của thì không nên sử dụng.
Tránh sử dụng thuốc để điều trị bệnh trong thời gian dài đối với bệnh nhân suy thận.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Trong quá trình sử dụng thuốc cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chưa có báo cáo về nội dung này. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này. Để đảm bảo an toàn, nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu.
8 Bảo quản
Stoccel P cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Không lưu trữ trong phòng tắm.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30249-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Đóng gói: Hộp 24 gói x 20g.
10 Stoccel P giá bao nhiêu?
Stoccel P hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Stoccel P mua ở đâu chính hãng?
Stoccel P mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
12 Ưu điểm
Stoccel P được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang với quy trình sản xuất hiện đại và đạt chứng nhận Japan GPM - tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Nhật Bản, tương đương với EU GMP của châu Âu, US-FDA của Mỹ.
Stoccel P được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống nên rất dễ sử dụng và tiện lợi khi đem theo người.
Giá thành phù hợp, dễ mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho bệnh nhân bị suy thận nặng.[2]
Tổng 5 hình ảnh