Stivarga 40mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Tập đoàn Bayer, Bayer AG (Germany) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Bayer Việt Nam (Bayer Vietnam Co., Ltd.) |
Số đăng ký | 400110085523 (SĐK cũ: VN3-3-15) |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 28 viên |
Hoạt chất | Regorafenib |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | thie292 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
NHÀ THUỐC KHÔNG KINH DOANH SẢN PHẨM NÀY, BÀI VIẾT CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO KHÁCH HÀNG TÌM HIỂU
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên Stivarga 40mg chứa:
Regorafenib 40mg
Tá dược: Cellulose microcrystalline, Croscarmellose sodium, Magnesium stearate, Povidone (K-25), Silica colloidal anhydrous, Iron oxide red, Iron oxide yellow, Lecithin (derived from soya), Macrogol 3350, Polyvinyl alcohol partially hydrolysed, Talc, Titanium dioxide
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Stivarga 40mg

Stivarga được chỉ định ở bệnh nhân trưởng thành để điều trị:
- Ung thư đại tràng di căn (CRC) đã từng điều trị bằng hóa trị liệu dựa trên fluoropyrimidine, liệu pháp kháng VEGF, EGFR.
- U mô đệm Đường tiêu hóa tiến triển, không thể cắt bỏ hoặc di căn, không dung nạp với imatinib mesylate và sunitinib malate
- Ung thư biểu mô tế bào gan đã từng điều trị bằng sorafenib.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Hetero Cizumab 400 điều trị ung thư đại tràng, trực tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Stivarga 40mg
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo 160mg (4 viên)/lần/ngày x 21 ngày + 7 ngày nghỉ (4 tuần/chu kỳ điều trị)
Dùng đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không còn chấp nhận được.
Nếu cần chỉnh liều, giảm theo mức 40mg (1 viên), khuyến cáo liều thấp nhất là 80mg (2 viên)/ngày, tối đa 160mg (4 viên)/ngày.
Giảm liều xuống 120mg: lần đầu xuất hiện HFSR độ 2, sau khi phục hồi phản ứng bất lợi ở mức độ 3, 4 (trừ nhiễm trùng), tăng AST/ALT độ 3 khi lợi ích lớn hơn độc tính cho gan.
Giảm liều xuống 80mg: tái phát HFSR độ 2 ở liều 120mg, sau khi phục hồi phản ứng bất lợi ở mức độ 3, 4 (trừ nhiễm trùng, độc tính gan) ở liều 120mg.
Ngừng Stivarga khi: không dung nạp liều 80mg, AST hoặc ALT cao trên 20 lần giới hạn trên bình thường/ AST hoặc ALT cao trên 3 lần giới hạn trên bình thường kèm bilirubin cao trên 2 lần giới hạn trên bình thường/ AST hoặc ALT cao trên 5 lần giới hạn trên bình thường dù đã giảm liều xuống 120mg, phản ứng có hại ở mức độ 4, rủi ro cao hơn lợi ích tiềm năng.
3.2 Cách dùng
Đường uống, nuốt cả viên với nước. Nên uống cùng 1 thời điểm trong ngày, sau bữa ăn < 600 calories và <30% chất béo. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Stivarga 40mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml điều trị ung thư đại trực tràng
5 Tác dụng phụ
Rất phổ biến: đau đầu, giảm thèm ăn, giảm cân, sốt, rụng tóc, suy nhược, xuất huyết, tăng huyết áp, chảy máu,nhiễm khuẩn, rối loạn tiêu hóa, tăng bilirubin máu, phản ứng da tay-chân
Phổ biến: tăng transaminase, acid uric huyết, protein niệu, hạ Kali, phosphat, calci, natri, Magie huyết, viêm dạ dày, suy giáp, giảm bạch cầu.
Ít gặp:nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp kịch phát, tổn thương gan nặng, thủng tiêu hóa,
Hiếm gặp: ung thư biểu mô tế bào vảy da, hội chứng não trắng có hồi phục, phản ứng dị ứng da nghiêm trọng
6 Tương tác
Các chất cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, Phenytoin, carbamazepin…): làm giảm nồng độ regorafenib trong huyết tương và giảm hiệu quả.
Các chất ức chế CYP3A4 (clarithromycin, Itraconazole,...) làm tăng nồng độ regorafenib trong huyết tương và tăng độc tính
Với protein kháng ung thư vú (BCRP), P-glycoprotein: tăng nồng độ BCRP, P-glycoprotein huyết tương và nguy cơ độc tính.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Độc tính gan: có thể xảy ra tổn thương gan nghiêm trọng, thường trong 2 tháng đầu điều trị.. Theo dõi AST, ALT, bilirubin trước và sau khi bắt đầu dùng thuốc, ít nhất mỗi 2 tuần trong 2 tháng đầu điều trị, sau đó theo dõi hàng tháng.
Nhiễm trùng: Stivarga làm tăng nguy cơ nhiễm trùng (tiết niệu, viêm mũi họng, nấm da và toàn thân, viêm phổi). Không dùng khi nhiễm trùng độ 3, 4 hoặc tình trạng chuyển nặng hơn.
Xuất huyết: thuốc có thể gây tăng nguy cơ xuất huyết, ngưng sử dụng vĩnh viễn nếu xuất huyết nghiêm trọng, đe dọa tính mạng. Theo dõi INR thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng warfarin.
Thủng tiêu hóa: rủi ro cao hơn, ngừng vĩnh viễn khi có rối loạn thủng hoặc rò.
Độc tính da: bao gồm phản ứng da bàn tay-chân, hội chứng ban đỏ loạn cảm, phát ban nghiêm trọng dẫn đến giảm liều hoặc ngừng thuốc tùy mức độ nghiêm trọng
Tăng huyết áp: không nên dùng Stivarga trừ khi huyết áp được kiểm soát đầy đủ
Thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim: ngừng dùng thuốc nếu mắc bệnh tim mới hoặc cấp tính, chỉ dùng lại đi đã giải quyết và lợi ích lớn hơn nguy cơ thêm cho tim.
Hội chứng não trắng có hồi phục dẫn đến ngừng thuốc: cần kiểm tra đánh giá khi có biểu hiện co giật, đau đầu dữ dội, rối loạn thị giác, lú lẫn…
Nguy cơ chậm lành vết thương do thuốc ức chế con đường VEGF. Ngừng thuốc ít nhất 2 tuần trước phẫu thuật và ít nhất 2 tuần sau phẫu thuật lớn, đến khi vết thương lành hẳn.
Độc tính phôi thai: cần tránh thai trong khi dùng thuốc và 2 tháng sau liều cuối cùng.
Khi đã mở nắp lọ thuốc ổn định trong vòng 7 tuần, cần dùng sớm trong thời gian này. Thuốc thừa cần phải loại bỏ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai : Chưa có dữ liệu, nguy cơ dị tật tiềm ẩn. Không nên sử dụng Stivarga trừ khi thực sự cần thiết và cân nhắc nguy cơ lợi ích.
Phụ nữ đang cho con bú: chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Không thể loại trừ nguy cơ, ngừng cho con bú khi điều trị Stivarga.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng, cần thận trọng nếu gặp triệu chứng ảnh hưởng đến sự tập trung.
7.4 Xử trí khi quá liều
Liều cao nhất từng nghiên cứu lâm sàng là 220mg, tác dụng phụ thường gặp nhất ở liều này là các biến có về da, tiêu hóa, huyết áp. Cần tiến hành theo dõi và chăm sóc hỗ trợ.
7.5 Xử trí khi quên liều
Uống ngay khi nhớ ra. Không được uống 2 liều cùng lúc trong ngày để bù liều quên từ hôm trước
7.6 Bảo quản
Nên để Stivarga 40mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C trong bao bì gốc.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Stivarga 40mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Regonix 40mg chứa Regorafenib 40mg, dùng để điều trị ung thư đại tràng di căn...Thuốc này được sản xuất tại Beacon Pharmaceuticals Ltd, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ 28 viên
Thuốc Regonat 40mg chứa Regorafenib 40mg, dùng để điều trị ung thư đại tràng di căn. Thuốc này được sản xuất tại Natco Pharma, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 28 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Regorafenib là chất ức chế multi-kinase liên kết màng và nội bào liên quan quá trình bệnh lý ung thư, di căn. Thử nghiệm in vitro, regorafenib và chất chuyển hóa chính M-2, M-5 ức chế RET, VEGFR1, VEGFR2, VEGFR3, KIT, PDGFR-alpha, PDGFR-beta, FGFR1, FGFR2, TIE2, DDR2, TrkA, Eph2A, RAF-1, BRAF, BRAF V600E, SAPK2, PTK5, Abl và CSF1R. Thử nghiệm in vivo chứng minh regorafenib chống hình thành mạch máu mới, ức chế phát triển khối u ở chuột trong mô hình ghép dị loại ung thư đại tràng ở người, ung thư biểu mô tế bào gan, mô đệm đường tiêu hóa
9.2 Dược động học
Thuốc đạt nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương khoảng 4h sau uống, Sinh khả dụng tương đối so với Dung dịch uống khoảng 69-83%. Bữa ăn nhiều calo, giàu chất béo làm giảm, trong khi bữa ăn ít calo, chất béo lại làm tăng AUC của regorafenib và các chất chuyển hóa, so với khi nhịn ăn. Regorafenib liên kết 99,5% với protein huyết tương, trải qua tuần hoàn gan ruột. Thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 và UGT1A9, chất chuyển hóa chính là M2 (N-oxide) và M-5 (N-oxyd và N-desmethyl) có hoạt tính tương tự regorafenib. Bài tiết chủ yếu qua phân (71% liều dưới dạng không đổi 47% và chuyển hóa 24%), nước tiểu (17% liều, dang glucuronide) Thời gian bán thải trung bình regorafenib khoảng 28h, chất chuyển hóa M-2 khoảng 25h, chất chuyển hóa M-5 khoảng 51h
10 Ưu điểm
- Biệt dược gốc của thương hiệu dược phẩm lớn trên thế giới.
- Hiệu quả được chứng minh từ các thử nghiệm lâm sàng với >8000 bệnh nhân và > 500000 bệnh nhân được điều trị trên toàn thế giới trong 10 năm qua
- Chỉ định được mở rộng sang ung thư biểu mô tế bào gan vào năm 2017 so với khi cấp phép năm 2012 [2]
11 Nhược điểm
- Giá thành cao, nhiều nguy cơ tác dụng không mong muốn
- Chế độ dùng và theo dõi giám sát phức tạp. Cần được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa nhiều kinh nghiệm.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ Bethesda (MD): National Institute of Diabetes and Digestive and Kidney Diseases (đăng ngày 06 tháng 06 năm 2018), LiverTox: Clinical and Research Information on Drug-Induced Liver Injury; 2012–. Regorafenib, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 04 năm 2025