Staxofil 30mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-19473-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ (nhôm/ PVC) x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Carbazochrome |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me906 |
Chuyên mục | Thuốc Làm Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén Staxofil 30mg chứa hoạt chất chính là
- Carbazochrom natri sulfonat với hàm lượng 30mg;
- Cùng với các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Staxofil 30mg
Thuốc Staxofil 30 được chỉ định trong các trường hợp chảy máu do tăng tính thấm và giảm độ bền mao mạch. Thuốc được dùng trong:
- Chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa nhằm hỗ trợ cầm máu.
- Điều trị xuất huyết mao mạch như ban xuất huyết, chảy máu dưới da, niêm mạc, đáy mắt, thận hoặc tử cung (băng huyết).
- Kiểm soát tình trạng chảy máu bất thường trong và sau phẫu thuật có nguyên nhân từ tổn thương vi mạch.

3 Liều dùng - Cách của thuốc Staxofil 30mg
3.1 Liều dùng
Người lớn: uống từ 1 đến 3 viên mỗi ngày.
Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: dùng 1 đến 2 viên mỗi ngày.
Nhũ nhi: liều khuyến nghị là 1/2 đến 1 viên mỗi ngày.[1]
Dùng trong phẫu thuật: nên dùng vào ngày trước mổ và tiếp tục thêm một liều khoảng 30 phút trước khi thực hiện phẫu thuật.
3.2 Cách dùng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
Nên uống trước các bữa ăn khoảng 1 giờ để đạt hiệu quả hấp thu tối ưu.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Carbazochrome natri sulfonat hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
== >> Xem thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Transamin Tab.500mg có tác dụng cầm máu
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận:
- Phản ứng quá mẫn: có thể biểu hiện qua nổi ban da hoặc dị ứng khác. Khi xảy ra cần ngưng thuốc ngay.
- Rối loạn tiêu hóa: bao gồm chán ăn hoặc cảm giác khó chịu vùng thượng vị, tuy nhiên các biểu hiện này thường hiếm gặp và nhẹ.
6 Tương tác
Hiện chưa có tài liệu nào ghi nhận tương tác thuốc đáng kể của Carbazochrome natri sulfonat với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người cao tuổi: do chức năng sinh lý suy giảm, cần điều chỉnh liều và theo dõi kỹ trong quá trình sử dụng.
Cần cẩn trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm urobilinogen trong nước tiểu, làm test trở nên dương tính giả.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Trong thai kỳ: chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
- Trong thời gian cho con bú: nên cân nhắc lợi ích điều trị so với nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ, và chỉ sử dụng khi cần thiết.
7.3 Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo cụ thể nào về các biểu hiện khi dùng quá liều Carbazochrome natri sulfonat. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngưng thuốc và xử lý triệu chứng dưới sự theo dõi y tế.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Rutin Super C- Thuốc tăng sức đề kháng, tăng sức bền thành mạch
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Carbazochrome natri sulfonat là dẫn xuất sulfonat của hợp chất carbazochrome, hoạt động chủ yếu trên thành mao mạch. Thuốc có khả năng làm giảm tính thấm của mao mạch và tăng độ bền thành mạch, từ đó hỗ trợ rút ngắn thời gian chảy máu mà không ảnh hưởng đến quá trình đông máu toàn thân hoặc hệ tiêu fibrin. Cơ chế này giúp cầm máu hiệu quả trong các trường hợp chảy máu mao mạch.
8.2 Dược động học
Nam giới khỏe mạnh sau khi uống 150mg Carbazochrome natri sulfonat, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh khoảng 25 ng/ml sau 0,5 đến 1 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương vào khoảng 1,5 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và lượng bài tiết tương ứng với nồng độ huyết tương, đạt đỉnh sau khoảng 0,5 đến 1,5 giờ. Toàn bộ thuốc được loại bỏ qua thận trong vòng 24 giờ sau khi dùng.
9 Một số sản phẩm thay thế
Nếu như sản phẩm này hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sang các sản phẩm sau
Adona-Forte 30 là thuốc không kê đơn do Mitsubishi Tanabe Pharma sản xuất tại Nhật Bản, được đăng ký bởi Laboratoires Fournier S.A với số đăng ký VN-2393-06. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên và có hạn sử dụng 36 tháng. Thành phần hoạt chất chính là Carbazochrome, một chất có tác dụng cầm máu, giúp tăng sức bền thành mạch và giảm xuất huyết mao mạch,…
Adrenoxyl 10mg là thuốc kê đơn được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam, mang số đăng ký VD-24262-16. Thuốc có dạng bào chế là viên nén, đóng gói theo quy cách hộp 8 vỉ x 8 viên, với thời hạn sử dụng 36 tháng. Hoạt chất chính trong thuốc là Carbazochrome, một dẫn xuất của adrenochrome, có tác dụng cầm máu.
10 Thuốc Staxofil 30mg giá bao nhiêu?
Thuốc Staxofil 30mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Staxofil 30mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phát huy tác dụng cầm máu nhanh nhờ cơ chế tăng sức bền mao mạch.
- Hấp thu nhanh qua đường uống, tiện lợi sử dụng cả trong điều trị và dự phòng trước phẫu thuật.
- Tương đối an toàn, ít tác dụng phụ nghiêm trọng và hiếm ghi nhận tương tác thuốc.
13 Nhược điểm
- Hiệu quả thuốc phụ thuộc nhiều vào nguyên nhân gây chảy máu, không tác dụng trong các rối loạn đông máu hệ thống.
- Cần dùng thận trọng ở người cao tuổi và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Không phù hợp cho bệnh nhân dị ứng với hoạt chất hoặc tá dược.
Tổng 4 hình ảnh



