1 / 5
thuoc stamlo 10 1 F2671

Stamlo 10

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDr. Reddy's Laboratories, Dr. Reddy's Laboratories Ltd
Công ty đăng kýDr. Reddy's Laboratories Ltd
Số đăng ký890110027525
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAmlodipin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2810
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Stamlo 10 có chứa: 

  • Amlodipine Besilate tương đương với Amlodipine 10,0mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Stamlo 10

Stamlo 10 điều trị tăng huyết áp.

Điều trị thiếu máu cục bộ cơ tim liên quan đến đau thắt ngực.

Thuốc Stamlo 10
Thuốc Stamlo 10 - Điều trị tăng huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim liên quan đến đau thắt ngực

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Stadovas 10 Tab điều trị tăng huyết áp, kiểm soát cơn đau thắt ngực ổn định

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Stamlo 10

3.1 Liều dùng

3.1.1 Tăng huyết áp

Liều khởi đầu: 5mg/lần/ngày, điều chỉnh tăng liều tối đa đến 10mg/ngày tùy đáp ứng.

Bệnh nhân gầy yếu, cao tuổi, suy gan: Bắt đầu 2,5mg/ngày.

3.1.2 Đau thắt ngực

Bệnh nhân đau thắt ngực mãn tính ổn định và co thắt mạch liều: 5 - 10mg/ngày. Đa số bệnh nhân cần liều 10mg để đạt hiệu quả tối ưu.

3.1.3 Dùng phối hợp

Có thể phối hợp an toàn với các thuốc thiazid, ức chế men chuyển ACE, chẹn beta, nitrat tác dụng kéo dài hoặc Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi.

Khi phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác, liều khởi đầu Amlodipine có thể là 2,5mg/ngày.

3.1.4 Đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi: Cần thận trọng. Khuyến nghị bắt đầu 2,5mg.

Suy gan: Bắt đầu 2,5mg/ngày, thận trọng khi dùng cho suy gan nặng.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Chưa xác lập hiệu quả và an toàn cho trẻ < 15 tuổi.

3.2 Cách dùng

Stamlo 10 được dùng theo đường uống.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với Amlodipine, dihydropyridin hoặc bất cứ thành phần nào của Stamlo 10.

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Người bị suy tim chưa điều trị ổn định.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Aldan Tablets 10mg điều trị tăng huyết áp và dự phòng đau thắt ngực

5 Tác dụng phụ

Tim mạch: Loạn nhịp tim, đau ngực, nhịp tim chậm, tụt huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, nhịp tim nhanh, chóng mặt thế đứng, tụt huyết áp thế đứng, viêm mạch.

Thần kinh trung ương và ngoại biên: Bệnh thần kinh ngoại biên, run, chóng mặt.

Thần kinh tự trị: Khô miệng, tăng tiết mồ hôi.

Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, khó tiêu, tiêu chảy, khó nuốt, đầy hơi, viêm tụy, buồn nôn, bệnh nướu răng.

Cơ xương: Đau khớp, viêm khớp, chuột rút, đau cơ.

Tâm thần: Rối loạn tinh dục, mất ngủ, nóng nảy, bồn chồn, suy nhược, hoang tưởng, lo lắng, mất nhân cách.

Hô hấp: khó thở, chảy máu cam.

Da: Phù mạch, ban đỏ đa hình, ngứa, mày đay, ban đỏ, ban sần.

Giác quan: loạn thị, viêm kết mạc, chứng nhìn đôi, ù tai, đau mắt.

Tiết niệu: Chứng đái rắt, rối loạn tiểu tiện, chúng tiểu đêm.

Chuyển hóa, dinh dưỡng: Tăng đường huyết, khát nước.

Máu: Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.

Toàn thân: Phản ứng dị ứng, suy nhược, đau lưng, đỏ bừng, khó chịu, đau, rét run, rùng mình, tăng hoặc giảm cân.

Có thể gặp vú to ở nam, vàng da, tăng men gan (chủ yếu liên quan đến ứ mật hoặc viêm gan).

6 Tương tác

Thuốc gây mê: Tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipine, có thể gây tụt huyết áp mạnh hơn.

Lithi: Kết hợp có thể tăng nguy cơ độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

NSAIDs (đặc biệt Indomethacin): Giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipine do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.

Thuốc liên kết cao với protein (như coumarin, hydantoin...): Phải thận trọng, do Amlodipine cũng liên kết protein mạnh, có thể làm thay đổi nồng độ thuốc dạng tự do trong huyết thanh.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Ở người nghẽn động mạch vành nặng, đã có báo cáo tăng tần suất, thời gian và/hoặc nghiêm trọng của đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim cấp khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều amlodipine.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim. Tuy nhiên, không ghi nhận tác động có hại khi dùng chongười bệnh suy tim đang điều trị duy trì với liều ổn định các thuốc ức chế ACE, Digoxin và các thuốc lợi tiểu.

Tác dụng giãn mạch của Amlodipine xảy ra từ từ vào lúc bắt đầu, tụt huyết áp cấp hiếm gặp, khi phối hợp các thuốc giãn mạch ngoại vi khác, nhất là bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng.

Không dùng thuốc đã quá hạn.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Tránh dùng amlodipine khi mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu.

Cho con bú: Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nhiễm độc rất hiếm gặp. Triệu chứng có thể: Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, block tim.

Cần theo dõi huyết áp, tim, hô hấp. Rửa dạ dày, uống than hoạt. Điều chỉnh các chất điện giải nếu cần.

Truyền dịch Natri clorid 0,9% nếu giảm thể tích tuần hoàn, đặt máy tạo nhịp khi cần.

Trường hợp tụt huyết áp nghiêm trọng phải tiêm tĩnh mạch natri clorid 0,9% và adrenaline; nếu không đáp ứng, có thể dùng Isoprenaline kết hợp amrinon. Điều trị triệu chứng.

Amlodipine không thẩm tách được vì liên kết protein huyết tương cao.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản Stamlo 10 nơi khô, tránh ánh sáng.

Nhiệt độ dưới 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Stamlo 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Romadipine 10mg của S.C. Antibiotice S.A. sản xuất, chứa Amlodipin được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định mạn tính và đau thắt ngực do co mạch.
  • Thuốc Kavasdin 10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà, chứa Amlodipin điều trị tăng huyết áp, dự phòng cho bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Amlodipine là thuốc chẹn kênh calci, tác dụng kéo dài. 

Amlodipine ức chế chọn lọc dòng calci qua màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu, tác động mạnh hơn lên cơ trơn thành mạch. 

Trong tăng huyết áp, amlodipine có tác dụng giãn mạch ngoại biên, tác động trực tiếp lên cơ trơn thành mạch làm giảm sức cản ngoại vi và giảm huyết áp. 

Ở bệnh nhân đau thắt ngực do gắng sức, amlodipine làm giảm tổng sức cản ngoại vi sau gắng sức, giảm công cơ tim, giảm nhu cầu oxy của cơ tim. 

Amlodipine có tác dụng giãn mạch vành cả ở vùng thiếu máu và vùng cung cấp máu bình thường, làm tăng oxy cho bệnh nhân đau thắt ngực thể co thắt, giảm nhu cầu nitroglycerin và có thể giảm nguy cơ kháng thuốc nitrat.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống Amlodipine, nồng độ đỉnh huyết tương đạt 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60 - 90%.

Phân bố: Amlodipine gắn protein huyết tương 90%.

Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa ở gan. Amlodipine được chuyển hóa rộng rãi khoảng 90% thành chất chuyển hóa bất hoạt, chỉ 10% dạng gốc, 60% chất chuyển hóa thải qua nước tiểu. Nồng độ ổn định đạt sau 7 - 8 ngày dùng liều hàng ngày hợp lý; thời gian bán thải 30 - 50 giờ. 

10 Thuốc Stamlo 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Stamlo 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Stamlo 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Stamlo 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Stamlo 10 có tác dụng điều trị tăng huyết áp và thiếu máu cục bộ cơ tim liên quan đến đau thắt ngực.[1]
  • Có thể phối hợp linh hoạt với các nhóm thuốc khác hoặc dùng đơn độc.
  • Dạng viên nén tiện lợi, dễ sử dụng, bảo quản.

13 Nhược điểm

  • Không dùng Stamlo 10 cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người bị suy tim chưa điều trị ổn định.

Tổng 5 hình ảnh

thuoc stamlo 10 1 F2671
thuoc stamlo 10 1 F2671
thuoc stamlo 10 2 M5320
thuoc stamlo 10 2 M5320
thuoc stamlo 10 3 T8868
thuoc stamlo 10 3 T8868
thuoc stamlo 10 4 N5232
thuoc stamlo 10 4 N5232
thuoc stamlo 10 5 G2585
thuoc stamlo 10 5 G2585

Tài liệu tham khảo

  1. ^ R Burges, D Moisey. Unique pharmacologic properties of amlodipine, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đang cho con bú có dùng được thuốc ko?

    Bởi: Trà vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, chị đang cho con bú không dùng thuốc Stamlo 10 ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Stamlo 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Stamlo 10
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc giúp kiểm soát huyết áp tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789