1 / 10
thuoc stadovas 10 tab 1 I3173

Stadovas 10 Tab

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuSTADA, Công ty TNHH LD Stada Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty TNHH LD Stada Việt Nam
Số đăng kýVD-30105-18
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAmlodipin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0473
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong 1 viên Stadovas 10 Tab gồm:

  • Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate): 10mg 
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Stadovas 10 Tab

Thuốc Stadovas 10 Tab có các chỉ định như:

  • Trước hết, thuốc được dùng trong việc kiểm soát và hạ huyết áp ở những người mắc tăng huyết áp.
  • Bên cạnh đó, Stadovas còn có vai trò quan trọng trong điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định trong các trường hợp đau thắt ngực do co thắt mạch vành, thường được gọi là đau thắt ngực Prinzmetal. [1]
ThuốcStadovas 10 Tab điều trị tăng huyết áp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Amlodac 5 dùng cho tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định và Prinzmetal 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Stadovas 10 Tab

3.1 Liều dùng

  • Người lớn: Liều khởi đầu 5 mg/ngày, có thể tăng tối đa 10 mg/ngày tùy đáp ứng. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn alpha, chẹn beta, ức chế men chuyển hoặc các thuốc chống đau thắt ngực khác.
  • Người cao tuổi: Có thể dùng liều tương tự người trẻ, tuy nhiên cần thận trọng khi tăng liều.
  • Bệnh nhân suy gan: Bắt đầu liều thấp nhất, tăng từ từ; đặc biệt thận trọng ở suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều; thuốc không bị loại bỏ qua thẩm tách.
  • Trẻ 6–17 tuổi: Khởi đầu 2,5 mg/ngày, nếu sau 4 tuần chưa đạt hiệu quả có thể tăng 5 mg/ngày; liều cao hơn chưa được nghiên cứu.
  • Trẻ <6 tuổi: Chưa có dữ liệu về liều dùng.

3.2 Cách dùng

Đường dùng: Uống trực tiếp, ngày 1 lần.

4 Chống chỉ định

Stadovas 10 Tab (Amlodipine) không dùng cho người dị ứng với thành phần thuốc, bệnh nhân hạ huyết áp nặng hoặc sốc tim, tắc nghẽn đường ra thất trái (như hẹp động mạch chủ nặng), suy tim huyết động không ổn định và trường hợp mới bị nhồi máu cơ tim cấp.

==>> Xem thêm: Thuốc Maxxcardio LA 2 (Lacidipin) dùng điều trị tăng huyết áp, đơn độc hoặc phối hợp 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, đỏ mặt, đánh trống ngực, buồn nôn, phù, mệt mỏi.

Ít gặp: mất ngủ, thay đổi tâm trạng, rối loạn vị giác, giảm thị lực, ù tai, hạ huyết áp, khó tiêu, nổi mề đay, đau cơ – khớp, rối loạn tiểu tiện, rối loạn tình dục.

Hiếm gặp: dị ứng nặng (phù mạch, ban đỏ), viêm gan, vàng da, loạn nhịp, nhồi máu cơ tim.

Trẻ em: nhìn chung dung nạp tốt, đôi khi gặp nhức đầu, chóng mặt, giãn mạch hoặc chảy máu cam.

6 Tương tác

Dùng đồng thời với simvastatin, nồng độ Simvastatin trong máu có thể tăng rõ rệt, vì vậy liều tối đa khuyến cáo không vượt quá 20 mg/ngày.

Bên cạnh đó, nước Bưởi chùm và các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ ketoconazol, ritonavir, Clarithromycin) có khả năng làm tăng nồng độ amlodipine, trong khi các chất cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin hay St. John’s Wort lại có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Thêm nữa, khi phối hợp với Cyclosporin, Tacrolimus hoặc các thuốc ức chế mTOR (như sirolimus, Everolimus), nguy cơ tăng nồng độ các thuốc này trong máu cũng cần được theo dõi và điều chỉnh liều khi cần thiết.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Ở bệnh nhân suy tim độ III–IV (theo NYHA), amlodipine có thể làm tăng nguy cơ phù phổi, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ.

Ở người suy gan, thời gian thải trừ thuốc kéo dài; do liều khuyến cáo chưa rõ ràng nên phải dùng thận trọng, ưu tiên liều thấp.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, do chưa đủ dữ liệu an toàn trên người.

Phụ nữ cho con bú: amlodipine có bài tiết qua sữa mẹ, trẻ sơ sinh có thể hấp thu một lượng nhỏ, do đó cần cân nhắc kỹ khi sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể gây giãn mạch, tụt huyết áp nặng, sốc, thậm chí tử vong. Xử trí gồm: rửa dạ dày, than hoạt (nếu sớm), theo dõi tim mạch – hô hấp, nâng cao tay chân, duy trì tuần hoàn và nước tiểu. Có thể dùng thuốc co mạch hoặc tiêm tĩnh mạch calci gluconat.

7.4 Bảo quản

Thuốc cần được giữ trong bao bì kín, để nơi khô ráo.

Tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ bảo quản không vượt quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Stadovas 10 Tab hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Dorodipin 10mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, dự phòng cơn đau thắt ngực mạn tính và kiểm soát đau thắt ngực do co thắt mạch vành. Do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco sản xuất.

Thuốc Cardilopin 10mg được dùng trong điều trị cao huyết áp, dùng đơn độc hoặc phối hợp cùng thuốc hạ áp khác, đồng thời hỗ trợ bệnh nhân đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Amlodipine là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, tác động chủ yếu lên thành mạch. Thuốc giúp giãn cơ trơn mạch máu, từ đó hạ huyết áp. Hiệu quả giảm đau thắt ngực đạt được nhờ hai cơ chế:

  • Làm giảm sức cản ngoại vi (giảm hậu gánh), giúp tim bớt tiêu thụ oxy.
  • Mở rộng các động mạch vành lớn và tiểu động mạch, kể cả vùng thiếu máu, nhờ vậy cải thiện cung cấp oxy cho cơ tim. Thuốc có ích ở bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal và giảm co thắt mạch do thuốc lá.

Với liều dùng một lần mỗi ngày, amlodipine kiểm soát huyết áp trong 24 giờ, cải thiện khả năng vận động, giảm tần suất cơn đau và nhu cầu dùng Nitroglycerin.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt qua đường uống, Sinh khả dụng ước tính 64–80%, đạt nồng độ đỉnh sau 6–12 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 21 L/kg, khoảng 97,5% thuốc gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ: Chủ yếu chuyển hóa ở gan thành chất không hoạt tính; thải trừ qua nước tiểu (10% ở dạng nguyên vẹn, 60% ở dạng đã chuyển hóa). Thời gian bán thải 35–50 giờ, phù hợp với chế độ dùng 1 lần/ngày; trạng thái ổn định trong huyết tương đạt sau 7–8 ngày.

10 Thuốc Stadovas 10 Tab giá bao nhiêu?

Thuốc Stadovas 10 Tab hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Stadovas 10 Tab mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Stadovas 10 Tab để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dùng tiện lợi: Thời gian bán thải dài, chỉ cần uống 1 lần/ngày, giúp tăng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân.
  • Ít gây tụt áp đột ngột: Khởi phát tác dụng chậm nên hạn chế tình trạng hạ huyết áp cấp sau khi dùng thuốc.
  • Không ảnh hưởng đến chuyển hóa mỡ, đường, acid uric → an toàn cho bệnh nhân đái tháo đường, gút, hen.

13 Nhược điểm

  • Chưa an toàn cho thai kỳ: Thiếu bằng chứng đầy đủ về tính an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Tác dụng phụ khó chịu: Bệnh nhân dễ gặp phù chân, đỏ bừng mặt, nhức đầu, chóng mặt hoặc cảm giác mệt mỏi.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc stadovas 10 tab 1 I3173
thuoc stadovas 10 tab 1 I3173
thuoc stadovas 10 tab 2 C0446
thuoc stadovas 10 tab 2 C0446
thuoc stadovas 10 tab 3 J3085
thuoc stadovas 10 tab 3 J3085
thuoc stadovas 10 tab 4 K4163
thuoc stadovas 10 tab 4 K4163
thuoc stadovas 10 tab 5 N5545
thuoc stadovas 10 tab 5 N5545
thuoc stadovas 10 tab 6 H2818
thuoc stadovas 10 tab 6 H2818
thuoc stadovas 10 tab 7 I3886
thuoc stadovas 10 tab 7 I3886
thuoc stadovas 10 tab 8 H3811
thuoc stadovas 10 tab 8 H3811
thuoc stadovas 10 tab 9 E1732
thuoc stadovas 10 tab 9 E1732
thuoc stadovas 10 tab 10 M5471
thuoc stadovas 10 tab 10 M5471

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Stadovas 10 Tab của Nhà sản xuất đi kèm. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Sinh con sau bao lâu thì sử dụng được thuốc ạ?

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ nếu mình vẫn đang cho con bú thì không nên sử dụng ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Stadovas 10 Tab 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Stadovas 10 Tab
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm uy tín, chất lượng, hiệu quả tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789