Stadnolol 50mg Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Stella |
Công ty đăng ký | Stella |
Số đăng ký | VD-23963-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Hoạt chất | Atenolol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5281 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1856 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Stadnolol 50mg Stella được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị bệnh tăng huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Stadnolol 50mg Stella.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Stadnolol 50mg Stella là Atenolol hàm lượng 50mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Stadnolol 50mg Stella
2.1 Công dụng của thuốc Stadnolol 50mg Stella
Thuốc Stadnolol 50mg Stella có thành phần Atenolol là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Atenolol là thuốc chẹn chọn lọc beta-1 trên tim và gây tác dụng chủ yếu tại tim.
Thuốc có tác dụng ngăn ngừa sự gia tăng nhịp tim, tính dẫn điện và sự co bóp của tim do tăng giải phóng norepinephrine từ hệ thống thần kinh ngoại vi. Cùng với sự giảm khả năng co bóp và tốc độ tạo ra sự giảm cung lượng tim dẫn đến sự gia tăng bù trừ sức cản mạch máu ngoại biên và hạ huyết áp. Đặc biệt, việc giảm hoạt động của cơ tim cũng làm giảm nhu cầu oxy, mang lại lợi ích điều trị bằng cách giảm sự không phù hợp giữa cung và cầu oxy ở những nơi lưu lượng máu mạch vành bị hạn chế như xơ vữa động mạch vành.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu 50% qua Đường tiêu hóa và phần còn lại được đào thải qua phân dưới dạng không đổi. Thức ăn có thể làm giảm AUC của thuốc. Thuốc có thể đi qua hàng rào máu não, tuy nhiên tốc độ rất chậm và mức độ nhỏ.
Phân bố: Thuốc được phân bố khắp cơ thể. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là Albumin chỉ khoảng 6 - 16%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan với lượng nhỏ thành 2 chất chuyển hóa.
Thải trừ: Thuốc đạo đào thải chủ yếu qua đường tiểu (85%) dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa. Chỉ khoảng 10% thuốc được tìm thấy trong phân [1].
2.2 Chỉ định thuốc Stadnolol 50mg Stella
Thuốc Stadnolol 50mg Stella được chỉ định trong điều trị cao huyết áp, loạn nhịp nhanh trên thất, đau thắt ngực mạn tính, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp nhồi máu cơ tim và sử dụng lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tenormin Tablets 50mg- thuốc điều trị cao huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Stadnolol 50mg Stella
3.1 Liều dùng thuốc Stadnolol 50mg Stella
- Tăng huyết áp:
- Khởi đầu: Người lớn 25 đến 50mg/lần/ngày. Liều tăng trên 100mg/ngày thường không thêm tác dụng hạ áp.
- Đau thắt ngực mạn tính: Liều khởi đầu trên người lớn là 50mg/lần/ngày. Tăng lên mức liều 100mg/lần trên ngày nếu không đạt được đáp ứng tối đa.
- Loạn nhịp tim: Liều dùng thích hợp lag 50-100mg/lần/ngày.
- Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp: Liều dùng cho người lớn: Nếu bệnh nhân dung nạp được liều 10mg tiêm tĩnh mạch thì có thể dùng 50mg sai tiêm 10 phút và 12 giờ sau đó uống thêm liều 50mg. Dùng tiếp trong 6 - 9 ngày với mức liều 100mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều dựa trên Độ thanh thải creatinin.
3.2 Cách dùng của thuốc Stadnolol 50mg Stella
Uống thuốc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Dùng thuốc vào cùng thời điểm trong ngày.
Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Stadnolol 50mg Stella cho đối tượng:
Bệnh nhân quá mẫn với Atenolol hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Nhiễm acid chuyển hóa.
Hạ huyết áp.
Rối loạn nặng tuần hoàn ngoại biên.
Hen suyễn nặng.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
U tế bào ưa crôm mà chưa điều trị.
Chậm nhịp xoang ( trước khi bắt đầu điều trị mà dưới 50 lần/phút), block nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, suy tim mất bù và suy tim thấy rõ.
Phối hợp với verapamil.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Alodip Plus ATE: tác dụng, chỉ định, lưu ý khi dùng thuốc
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Stadnolol 50mg Stella là gì?
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | Mệt mỏi, yếu cơ, lạnh, ớn lạnh các đầu chi. | ||
Tuần hoàn | Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, block nhĩ thất độ II và III | Suy tim nặng hơn, ngất, hạ huyết áp tư thế và block nhĩ thất | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | ||
Tâm thần | Rối loạn giấc ngủ | ||
Sinh dục | Giảm tình dục | ||
Thần kinh | Chóng mặt và nhức đầu, ac mộng, trầm cảm, ảo giác, lo lắng và bệnh tâm thần | ||
Máu | Giảm tiểu cầu và bạch cầu | ||
Mắt | Khô mắt và rối loạn thị giác. | ||
Da | Phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết, dấu hiệu như vảy nến và bệnh vẩy nến trầm trọng hơn |
6 Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc giãn mạch, barbiturat, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và phenothiazin: Tăng tác dụng hạ huyết áp của atenolol.
Thuốc chống loạn nhịp tim: Làm tăng tác dụng ức chế tim của atenolol.
Thuốc đối kháng Canxi kiểu Verapamil hoặc Diltiazem hay các thuốc chống loạn nhịp khác: Gây hạ áp, chậm nhịp hoặc loạn nhịp tim .
Thuốc đối kháng canxi kiểu nifedipin: Làm tăng khả năng hạ áp trong 1 số trường hợp và có thể tiến triển thành suy tim.
Glycosid tim reserpin, alpha-methyldopa, clonidine và guanfacine: Gây chậm nhịp tim và trì hoãn dẫn truyền xung lực tim. Nếu dừng thuốc đột ngột khi đang dùng cùng atenolol có nguy cơ tăng huyết áp trầm trọng.
Noradrenalin, adrenalin: Tăng huyết áp quá mức.
Indomethacin: Giảm tác dụng hạ áp.
Thuốc gây mê, gây tê: Tăng tác động hạ áp và tác động hướng cơ âm tính.
Thuốc giãn cơ ngoại vi: Tăng và kéo dài tác dụng giãn cơ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không ngừng thuốc một cách đột ngột.
Theo dõi một cách thận trọng trong các trường hợp:
- Người bị hen suyễn hay có tiền sử tắc nghẽn đường thở.
- Bệnh nhân tiểu đường với chỉ số đường huyết cao không ổn định (vì có nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
- Người thực hiện chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt lâu ngày hay thường xuyên có hoạt động gắng sức do có nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng.
- Người bị u tế bào ưa Crom.
- Người bị suy giảm chức năng thận.
Bệnh nhân có tiền sử hay gia đình tiền sử bệnh vảy nến thì nên thận trọng khi sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng hay người dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu.
Trong thành phần có chứa tá dược Lactose, do đó không nên dùng cho bệnh nhân gặp vấn đề về di truyền như không dung nạp gaclactose, thiếu hụt men lactase toàn phần hay kém hấp thu Glucose - gaclactose.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc đi qua được hàng rào nhau thai và có nguy cơ gây hại cho thai nhi. Chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc cho phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kì. Thuốc được sử dụng và theo dõi chặt chẽ để điều trị tăng huyết áp 3 tháng cuối của thai kì. Sử dụng cho phụ nữ có thai cần cân nhắc giữa các lợi ích và nguy cơ, thận trọng sử dụng cho phụ nữ đang trong giai đoạn thai kì.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với tỉ lệ gấp 1,5 đến 6,8 lần so với huyết tương. Đã có các báo cáo ảnh hưởng của thuốc tới trẻ bú khi mẹ dùng thuốc. Không dùng thuốc cho phụ nữ trong giai đoạn cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có nguy cơ gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, tăng liều, đổi thuốc hoặc khi uống rượu. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe hay vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Stadnolol 50mg Stella nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Stadnolol 50mg Stella nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Stadnolol 50mg Stella ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23963-15.
Nhà sản xuất: Stella.
Đóng gói: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên.
9 Thuốc Stadnolol 50mg Stella giá bao nhiêu?
Thuốc Stadnolol 50mg Stella hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Stadnolol 50mg Stella mua ở đâu?
Thuốc Stadnolol 50mg Stella mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Trong nghiên cứu về hiệu quả và độ an toàn của thuốc, các nhà khoa học đã chỉ ra, atenolol như một loại thuốc phù hợp cho bệnh nhân tăng huyết áp [2].
- Sau nhiều năm sử dụng lâm sàng, atenolol là một lựa chọn điều trị đã được thiết lập tốt trong một số lĩnh vực của y học tim mạch như tăng huyết áp nhẹ đến trung bình và đau thắt ngực ổn định. Hơn nữa, nó cũng cho thấy tiềm năng trong điều trị một số rối loạn nhịp tim và có liên quan đến việc giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp và bệnh nhân nhồi máu cơ tim [3].
- Nghiên cứu có thấy, Atenolol là thuốc chẹn beta đã được chứng minh là có lợi ích cứu sống trong can thiệp cấp tính (trong vòng 12 giờ kể từ khi khởi phát) trong nhồi máu cơ tim [4].
- Viên thuốc được bào chế dưới dạng viên nén thiết kế nhỏ gọn giúp người bệnh sử dụng đơn giản và dễ dàng.
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây tác dụng phụ ảnh hưởng tới bệnh nhân.
- Thuốc không dùng được trên phụ nữ cho con bú.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2015). Atenolol, Drugbank. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Bo Carlberg và cộng sự (Đăng ngày tháng 11 năm 2004). Atenolol in hypertension: is it a wise choice?, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả AN Wadworth và cộng sự (Đăng ngày tháng 9 năm 1991). Atenolol. A reappraisal of its pharmacological properties and therapeutic use in cardiovascular disorders, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả JM Cruickshank, J McAinsh (Đăng ngày năm 1991). Atenolol and ischaemic heart disease: an overview, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022