1 / 2
thuoc stadnolol 100 1 E1361

Stadnolol 100

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 234 Còn hàng
Thương hiệuStellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAtenolol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam414
Chuyên mục Thuốc hạ huyết áp
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Nguyễn Quyên Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Quyên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 84 lần

Thuốc Stadnolol 100 được chỉ định để điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp, loạn nhịp tim. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Stadnolol 100.

1 Thành phần

Thành phần của mỗi viên Stadnolol 100 chứa: 

  • Hoạt chất: Atenolol 100 mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén

2 Chỉ định của thuốc Stadnolol 100

Thuốc Stadnolol 100 sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, loạn nhịp tim trên thất hoặc điều trị tình trạng đau thắt ngực đã ổn định.

Ngoài ra, thuốc Stadnolol 100 còn được dùng lâu dài để phòng ngừa sau khi nhồi máu cơ tim cấp hoặc điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp.

==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Alodip Plus ATE điều trị bệnh về tim mạch.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Stadnolol 100

3.1 Liều dùng

Đối tượngLiều dùng
Tăng huyết áp

Khởi đầu: ¼ - ½ viên x 01 lần/ngày và có hiệu quả sau 1-2 tuần điều trị.

Có thể điều chỉnh liều đến 01 viên/ngày tùy tình trạng bệnh của từng người.

Đau thắt ngực ổn định mạn tínhBắt đầu với liều 0,5 viên/lần/ngày và tăng lên liều 01 viên/lần/ngày nếu không đáp ứng trong vòng 07 ngày.
Loạn nhịp timSau khi tiêm tĩnh mạch atenolol thì dùng 0,5 - 01 viên x 01 lần/ngày.
Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp

Người bệnh sau khi dùng 10mg tiêm tĩnh mạch mà vẫn dung nạp được thì uống 2 liều 0,5 viên lần lượt sau tiêm 10 phút và 12 giờ. Sau đó, uống 01 viên/ngày trong 6-9 ngày, dùng 01 lần hoặc chia 2 lần mỗi ngày. Dừng sử dụng Stadnolol 100 nếu thấy có dấu hiệu của tác dụng phụ.

Suy thậnNên hiệu chỉnh liều Stadnolol 100 theo độ thanh thải creatinin (CC)
CC 15 – 35 ml/phút mỗi 1,73 m2Tối đa: 0,5 viên/ngày
CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2¼ viên/ngày hoặc 0,5 viên cách ngày
Bệnh nhân thẩm tách¼ - ½ viên sau mỗi lần thẩm tách.

3.2 Cách dùng

Thuốc Stadnolol 100 uống trước khi ăn.

4 Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của Stadnolol 100
  • Nhiễm acid chuyển hóa
  • Nhịp xoang chậm
  • Hạ huyết áp
  • Block nhĩ thất trên độ 1
  • U tế bào ưa crôm nhưng chưa từng điều trị
  • Hen phế quản nặng
  • Suy tim hoặc suy tim mất bù
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng
  • Sốc tim
  • Kết hợp với verapamil

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Tenormin Tablets 50mg điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực.

5 Tác dụng phụ

Tần suấtHệ cơ quan, tổ chứcTác dụng phụ
Thường gặpToàn thânYếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
Tuần hoànChậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
Tiêu hóaTiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.
Hiếm gặpToàn thânChóng mặt, nhức đầu.
MáuGiảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Tuần hoànTrầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ - thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
Thần kinh trung ươngÁc mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.
Ngoài daRụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
MắtKhô mắt, rối loạn thị giác.

6 Tương tác

Thuốc Stadnolol 100 khuyến cáo không phối hợp với các thuốc:

Các thuốcTương tác
Thuốc chống tăng huyết áp, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch Tăng hiệu quả hạ huyết áp của Atenolol 
Thuốc chống loạn nhịp timTăng khả năng Atenolol ức chế tim
Các thuốc đối kháng calci kiểu Verapamil, Diltiazem hoặc các thuốc chống loạn nhịp khácGây hạ huyết áp, loạn nhịp hoặc chậm nhịp tim.
Các thuốc đối kháng calci kiểu nifedipinTăng nguy cơ hạ huyết áp có thể dẫn đến suy tim
Các glycosid tim, reserpin, alpha-methyldopa, guanfacin, clonidinChậm nhịp tim, kéo dài thời gian dẫn truyền xung lực tim
Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống và cả insulinGây tăng tác dụng hạ đường huyết
Noradrenalin, adrenalinTăng huyết áp quá mức
IndomethacinGiảm khả năng hạ đường huyết của Atenolol
Thuốc gây mê/gây têTăng khả năng hạ đường huyết, ảnh hưởng hướng cơ âm tính
Các thuốc giãn cơ ngoại viAtenolol làm tăng tác dụng cũng như kéo dài khả năng giãn cơ của thuốc

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc Stadnolol 100 là thuốc kê đơn. Đọc tờ HDSD của Stadnolol 100 trước khi dùng.

    Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng Stadnolol 100 ở người có phản ứng nhạy cảm nghiêm trọng trước đây hoặc đang dùng phương pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu.

    Thận trọng khi dùng Stadnolol 100 cho người có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị vảy nến hoặc người tiền sử dị ứng thuốc chẹn beta.

    Kết quả kiểm tra doping có thể dương tính khi đang dùng Stadnolol 100.

    Không dừng điều trị Stadnolol 100 đột ngột mà cần giảm dần trong 2 tuần để tránh gây nghiêm trọng thêm các triệu chứng ở bệnh nhân.

    Thuốc Stadnolol 100 cần thận trọng khi dùng điều trị với người có vấn đề về hấp thu glucose-galactose như kém hấp thu, thiếu enzyme lactase…

    Thận trọng khi dùng Stadnolol 100 và theo dõi cẩn thận ở những đối tượng như:

    • Hen phế quản
    • Tiểu đường chưa ổn định đường huyết
    • Tiền sử có vấn đề về tắc nghẽn ở đường thở
    • U tế bào ưa crom 
    • Người đang tuân theo chế độ ăn kiêng lâu dài
    • Suy thận
    • Hoạt động gắng sức

    7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

    Cân nhắc khi dùng Stadnolol 100 cho người đang mang thai nhất là 6 tháng đầu thai kỳ. Không nên dùng Stadnolol 100 cho người đang cho con bú. 

    7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc

    Thuốc Stadnolol 100 ảnh hưởng đến sự tỉnh táo cũng như khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    7.4 Xử trí khi quá liều

    Trường hợp quá liều thuốc Stadnolol 100 cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.

    7.5 Bảo quản 

    Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.

    8 Sản phẩm thay thế 

    Thuốc Atenolol STADA 50mg chứa cùng hoạt chất và hàm lượng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực thể ổn định hoặc không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh STADA với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 72,000 đ/Hộp.

    Thuốc Atenstad 50 có chứa cùng hoạt chất điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp, loạn nhịp tim.  Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.

    9 Thông tin chung

    SĐK (nếu có): Đang cập nhật 

    Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm

    Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

    10 Thuốc Stadnolol 100 là thuốc gì?

    10.1 Dược lực học

    Thuốc Stadnolol 100 có chứa Atenolol là một thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic chọn lọc tương đối đối trên thụ thể β1-adrenergic không có tác động lên thần kinh giao cảm nội tại và ổn định màng. Atenolol làm giảm trương lực giao cảm nên nó có tác dụng giảm nhịp tim, sức co bóp của tim cũng như tốc độ dẫn truyền nhĩ thất đồng thời Atenolol còn có hoạt tính của renin trong huyết tương. Atenolol cũng có thể làm tăng trương lực cơ trơn do khả năng ức chế thụ thể β2.

    10.2 Dược động học

    Khoảng 50% liều atenolol được hấp thu khi dùng đường uống. Mặc dù atenolol không trải qua quá trình chuyển hóa gan lần đầu, Sinh khả dụng toàn thân của Atenolol chỉ khoảng 50%. Thời gian Atenolol đạt nồng độ Cmax trong máu từ sau 2 đến 4 giờ. Tỷ lệ Atenolol  gắn kết với protein thấp khoảng 3%.

    Atenolol ít chuyển hóa và không tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính. Khoảng 90% atenolol được đào thải qua thận trong vòng 48 giờ ở dạng không đổi.Atenolol cso T/2 khoảng từ 6 đến 10 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở người suy thận.

    11 Phân biệt thuốc Stadnolol 50 và thuốc Stadnolol 100

    Hai thuốc Stadnolol 50 và thuốc Stadnolol 100 có chứa cùng hoạt chất nhưng khác hàm lượng.

    thuốc Stadnolol 50 và thuốc Stadnolol 100
    Thuốc Stadnolol 50 và thuốc Stadnolol 100

    12 Thuốc Stadnolol 100 giá bao nhiêu?

    Thuốc Stadnolol 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

    13 Thuốc Stadnolol 100 mua ở đâu?

    Thuốc Stadnolol 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Stadnolol 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

    13.1 Ưu điểm

    • Atenolol là một lựa chọn điều trị đã được chứng minh rõ ràng trong một số lĩnh vực y học tim mạch như tăng huyết áp nhẹ đến trung bình và đau thắt ngực ổn định.[1])
    • Atenolol là thuốc chẹn beta duy nhất được chứng minh là có lợi ích cứu sống trong can thiệp cấp tính bệnh nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ kể từ khi khởi phát).[2]
    • Liều dùng đơn giản, dễ nhớ và thực hiện
    • Dạng bào chế của thuốc là viên nén nên dễ sử dụng, mang theo và bảo quản.
    • Stadnolol 100 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm trong nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP.

    13.2 Nhược điểm

    • Khi dùng Stadnolol 100 có thể gặp tác dụng phụ như tiêu chảy, buồn nôn, yếu cơ, mệt mỏi,...

    Tài liệu tham khảo

    1. ^ Tác giả A N Wadworth , D Murdoch, R N Brogden (Ngày đăng: tháng 09 năm 1991). Atenolol. A reappraisal of its pharmacological properties and therapeutic use in cardiovascular disorders, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 03 năm 2024.
    2. ^ Tác giả A N Wadworth , D Murdoch, R N Brogden (Ngày đăng: năm 1991). Atenolol and ischaemic heart disease: an overview, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 03 năm 2024.
    * SĐT của bạn luôn được bảo mật
    * Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
    Gửi câu hỏi
    Hủy
    • 0 Thích

      Thuốc có còn hay không ạ?

      Bởi: Nam vào


      Thích (0) Trả lời 1
      • Bạn liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn

        Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Quyên vào


        Thích (0) Trả lời
    (Quy định duyệt bình luận)
    Stadnolol 100 3/ 5 1
    5
    0%
    4
    0%
    3
    100%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
    • Stadnolol 100
      N
      Điểm đánh giá: 3/5

      Tư vấn nhiệt tình

      Trả lời Cảm ơn (0)

    SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

    Hecavas 5
    Hecavas 5
    180.000₫
    Toropi 20
    Toropi 20
    105.000₫
    Domepa 250mg
    Domepa 250mg
    Liên hệ
    Linh Áp Đan Tây Bắc
    Linh Áp Đan Tây Bắc
    Liên hệ
    Tracardis 40
    Tracardis 40
    Liên hệ
    vui lòng chờ tin đang tải lên

    Vui lòng đợi xử lý......

    hotline
    0868 552 633
    0 SẢN PHẨM
    ĐANG MUA
    hotline
    1900 888 633