1 / 10
stadnex 20 cap stella 1 J3421

Stadnex 20 CAP

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

120.000
Đã bán: 10 Còn hàng
Thương hiệuStellapharm, Công ty TNHH LD Stellapharm-Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty TNHH LD Stellapharm
Số đăng kýVD-23980-15
Dạng bào chếViên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtEsomeprazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhm7027
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 15534 lần

Thuốc Stadnex 20 CAP  được sử dụng trong điều trị loét dạ dày - tá tràng. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Stadnex 20 CAP trong bài viết sau đây.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Stadnex 20 CAP có chứa:

  • Dược chất là Esomeprazole hàm lượng 20mg (được sử dụng dưới dạng Esomeprazole Magnesi).
  • Tá dược khác sử dụng đảm bảo đủ khối lượng 1 viên nang cứng.

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Stadnex 20 CAP

2.1 Tác dụng của thuốc Stadnex 20 CAP

Esomeprazole là đồng phân S của Omeprazole và có tác dụng làm giảm bài tiết acid dạ dày thông qua cơ chế tác dụng đích cụ thể. Nó là một chất ức chế đặc hiệu của bơm proton trên tế bào thành của dạ dày. Cả đồng phân R và S của Omeprazole đều có hoạt tính dược lực học tương tự nhau.

Nó được chuyển thành dạng có hoạt tính trong môi trường có độ acid cao của ống bài tiết của tế bào thành dạ dày, nơi nó ức chế enzyme H+/K+/ATPase - bơm proton và ức chế bài tiết acid cả thời điểm bình thường và khi được kích thích bài tiết.

2.2 Chỉ định của thuốc Stadnex 20 CAP

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD):

  • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn.
  • Điều trị kéo dài trên bệnh nhân viêm thực quản lành để ngăn ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD).

Kết hợp với một chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori

  • Chữa lành bệnh loét tá tràng do Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở bệnh nhân loét do Helicobacter pylori.

Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAID"

  • Chữa lành vết loét dạ dày liên quan đến trị liệu NSAID.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng liên quan đến trị liệu NSAID, ở những bệnh nhân có nguy cơ.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Thuốc Stadnex 20 CAP được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Emanera 40mg: tác dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Stadnex 20 CAP

3.1 Liều dùng thuốc Stadnex 20 CAP

Đối với người lớn:

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD):

  • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn: 40mg mỗi ngày một lần trong 4 tuần. Cần điều trị thêm 4 tuần cho những bệnh nhân bị viêm thực quản chưa lành hoặc có triệu chứng dai dẳng.
  • Điều trị kéo dài trên bệnh nhân viêm thực quản lành để ngăn ngừa tái phát: 20mg mỗi ngày một lần.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD): 20mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân cần được điều trị thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng tiếp theo có thể đạt được bằng cách sử dụng liều 20mg mỗi ngày một lần.

Kết hợp với một chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori: Chữa lành bệnh loét tá tràng do Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở bệnh nhân loét do Helicobacter pylori: 20mg esomeprazole với 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin, hai lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị NSAID:

  • Chữa lành vết loét dạ dày liên quan đến trị liệu NSAID: Liều khuyến cáo là 20mg mỗi ngày một lần. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng liên quan đến trị liệu NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg mỗi ngày một lần.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu được đề nghị là 40mg hai lần mỗi ngày. Dựa trên dữ liệu lâm sàng hiện có, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát với liều từ 80 đến 160mg esomeprazole mỗi ngày. Với liều trên 80mg mỗi ngày, nên chia liều và dùng hai lần mỗi ngày.

Chức năng thận suy giảm: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Do dữ liệu điều trị hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng, những bệnh nhân này nên được điều trị thận trọng.

Chức năng gan suy giảm: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên vượt quá liều tối đa 20mg esomeprazole.

Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 12 tuổi:

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn: 40mg mỗi ngày một lần trong 4 tuần. Cần điều trị thêm 4 tuần cho những bệnh nhân bị viêm thực quản chưa lành hoặc có triệu chứng dai dẳng.
  • Điều trị kéo dài trên bệnh nhân viêm thực quản lành để ngăn ngừa tái phát: 20mg mỗi ngày một lần.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): 20mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân cần được điều trị thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng tiếp theo có thể đạt được bằng cách sử dụng liều 20mg mỗi ngày một lần.

3.2 Cách dùng thuốc Stadnex 20 CAP hiệu quả

Dùng đường uống. Các viên nang nên được nuốt cả viên với nước. Bệnh nhân không nên nhai hoặc nghiền nát viên nang.

Đối với những bệnh nhân gặp khó khăn trong việc nuốt, có thể sử dụng viên nang bằng cách mở ra và phân tán các hạt cốm trong nang bằng nửa ly nước không có CO2. Không được sử dụng dung dịch khác vì lớp bao tan ruột có thể bị hòa tan. Uống ngay sau đó hoặc trong vòng 30 phút.

Đối với những bệnh nhân không thể nuốt, có thể truyền dung dịch phân tán hạt cốm trong nang qua ống thông dạ dày.

4 Chống chỉ định

Stadnex 20 CAP chống chỉ định ở ở những bệnh nhân quá mẫn với dược chất và các tá dược dùng trong công thức viên nang cứng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Esolona: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo bao gồm:

Rối loạn máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (hiếm gặp). Mất bạch cầu hạt (rất hiếm gặp).

Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, ví dụ sốt, phù mạch sốc phản vệ (hiếm gặp).

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên (ít gặp). Hạ natri máu (hiếm gặp). Hạ magnesi huyết (rất hiếm gặp).

Rối loạn tâm thần: Mất ngủ (ít gặp). Kích động, nhầm lẫn, trầm cảm (hiếm gặp). Hung hăng, ảo giác (rất hiếm gặp).

Thần kinh: Đau đầu (thường gặp). chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ (ít gặp). Rối loạn vị giác (hiếm gặp).

Rối loạn mắt: Nhìn mờ (hiếm gặp).

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản (hiếm gặp).

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải một trong những tác dụng không mong muốn trên.

6 Tương tác

Methotrexate: Khi được dùng cùng với PPI, nồng độ Methotrexate đã được báo cáo là tăng ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp điều trị với Methotrexate liều cao, nên xem xét việc ngừng dùng Esomeprazole tạm thời.

Tacrolimus:Sử dụng đồng thời Esomeprazole đã được báo cáo có thể làm tăng nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh. Cần theo dõi tăng cường nồng độ Tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải Creatinin) và điều chỉnh liều Tacrolimus nếu cần.

Chế phẩm thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH: Ức chế acid dạ dày trong khi điều trị bằng Esomeprazole và các PPI khác có thể làm giảm hoặc tăng sự hấp thu của các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH dạ dày.

Hấp thu vitamin B12: Esomeprazole có thể làm giảm sự hấp thu Vitamin B12 (Vyanocobalamin) do hạ đường huyết. Điều này nên được xem xét ở những bệnh nhân có lượng dự trữ Vitamin B12 của cơ thể giảm hoặc các yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.

Không nên sử dụng đồng thời Esomeprazole với Nelfinavir.

7 So sánh mẫu mới và mẫu cũ thuốc Stadnex 20 CAP

Mẫu thuốc mới và mẫu thuốc cũ đều có cùng công ty sản xuất là công ty Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (được đổi tên từ công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam), đồng thời hàm lượng dược chất của hai thuốc cũng tương đương nhau. 

Hình ảnh mẫu cũ:

Stadnex 20 Stada
Stadnex 20

Hình ảnh mẫu mới:

Stadnex 20 Cap Stella
Stadnex 20 Cap

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng với những bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là những bệnh nhân được điều trị kéo dài hơn một năm) nên được theo dõi thường xuyên.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Stadnex 20 CAP trước khi dùng.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này do chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc Stadnex 20 CAP cho phụ nữ có thai và cho con bú.

8.3 Bảo quản

Thuốc được giữ ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo.

Tránh xa tầm tay của trẻ.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23980-15.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.

Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viênHộp 4 vỉ x 7 viên.

10 Thuốc Stadnex 20 CAP giá bao nhiêu?

Thuốc Stadnex 20 CAP hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Stadnex 20 CAP mua ở đâu?

Thuốc Stadnex 20 CAP mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Stadnex 20 CAP để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.


Tổng 10 hình ảnh

stadnex 20 cap stella 1 J3421
stadnex 20 cap stella 1 J3421
stadnex 20 cap stella 4 F2882
stadnex 20 cap stella 4 F2882
stadnex 20 cap stella 2 S7638
stadnex 20 cap stella 2 S7638
stadnex 20 cap stella 5 C0318
stadnex 20 cap stella 5 C0318
stadnex 20 cap stella4 P6255
stadnex 20 cap stella4 P6255
stadnex 20 cap stella 6 B0416
stadnex 20 cap stella 6 B0416
stadnex 20 cap stella 7 M5210
stadnex 20 cap stella 7 M5210
stadnex 20 cap stella 8 J3636
stadnex 20 cap stella 8 J3636
stadnex 20 cap stella 9 B0087
stadnex 20 cap stella 9 B0087
stadnex 20 cap stella 10 M5781
stadnex 20 cap stella 10 M5781
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Stadnex 20 CAP có ship ngoại thành Hà Nội không vậy?

    Bởi: Nguyễn Ly vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Stadnex 20 CAP 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Stadnex 20 CAP
    NL
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Stadnex 20 CAP là hàng chính hãng và có giá tốt. Mọi người có thể an tâm mua thuốc cho mình và gia đình tại web này nhé.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Stadnex 20 CAP
    TT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Những dòng Thuốc Stadnex 20 CAP Công ty Dược Uy tín. Thuốc Stadnex 20 CAP – Thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản, Thanh Thúy Mua ngay thôi

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633