1 / 7
stadlofen 50 1 Q6841

Stadlofen 50

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 147 Còn hàng
Thương hiệuStellapharm, Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Công ty đăng kýChi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Số đăng kýVD-34465-20
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDiclofenac
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam3027
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kim Viên Biên soạn: Dược sĩ Kim Viên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1076 lần

Thuốc Stadlofen 50 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị các cơn đau, sưng viêm nhất là trong bệnh xương khớp. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Stadlofen 50 hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: 

Trong mỗi viên Stadlofen 50 có chứa:

Diclofenac sodium: 50mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Stadlofen 50 

2.1 Stadlofen 50 là thuốc gì? 

2.1.1 Dược lực học

Stadlofen 50 Stella có chứa Diclofenac là hoạt chất có tác dụng giảm đau, chống viêm thuộc nhóm NSAIDs (thuốc giảm đau chống viêm không steroid). Thuốc có khả năng ức chế mạnh enzym COX nhất là COX-1 và COX-2, làm ức chế sự hình thành prostaglandin, prostacyclin, thromboxane, cản trở quá trình hình thành của viêm, đau. Diclofenac nồng độ cao còn ức chế cả leukotriene và acid 5-hydroxy eicosatetraenoic (5-HETE). Nhìn chung Diclofenac có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt và ức chế kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian đông máu. [1]

2.1.2 Dược động học

Diclofenac dạng muối natriSinh khả dụng đường uống cao. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 2-3 giờ sau khi uống. Thức ăn có thể gây ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới nồng độ hấp thu của Diclofenac. Thuốc gắn mạnh vào protein, chủ yếu là Albumin. Thuốc chuyển hóa nhiều tại gan và được thải trừ qua nước tiểu và phân. 

2.2 Chỉ định thuốc Stadlofen 50

Thuốc Stadlofen 50 được chỉ định dùng làm thuốc giảm đau chống viêm trong các bệnh về xương khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp, viêm cột sống sinh khớp, gout, viêm gân, viêm bao hoạt dịch. Thuốc cũng có thể dùng giảm đau với các trường hợp chấn thương, đau thắt lưng,...

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dicfiazo 30g dùng trên da để điều trị triệu chứng viêm, đau 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Stadlofen 50  

Liều dùng của Stadlofen 50 được khuyến cáo thay đổi dựa trên từng chỉ định như sau:

  • Bệnh nhân viêm xương khớp uống 2-3 viên/ngày, chia làm 2-3 lần uống. Nếu sử dụng lâu dài thì dùng liều 1 viên/lần, ngày uống 2 lần.
  • Bệnh nhân mắc viêm khớp dạng thấp uống 1-3 viên/ngày, chia làm 2-3 lần uống. Nếu dùng lâu dài cũng dùng 2 viên/ngày.
  • Bệnh nhân mắc viêm cột sống dính khớp dùng 2 viên/ngày, chia nhiều lần trong ngày. 
  • Người cao tuổi dùng liều thấp nhất có hiệu quả, người suy gan, suy thận không cần chỉnh liều. 

Để đạt hiệu quả, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Stadlofen 50 là thuốc dùng đường uống, người bệnh nên uống thuốc sau khi ăn no với lượng nước vừa đủ.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm NSAIDs
  • Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, polyp mũi, bệnh nhân suy tim sung huyết
  • Bệnh nhân đang mắc loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
  • Phụ nữ đang mang thai ở 3 tháng cuối thai kỳ. 
  • Trẻ em

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Effer-Paralmax Extra 650mg - Điều trị hạ sốt, giảm đau 

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình điều trị, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn:

  • Thường gặp nhất là các vấn đề như hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tăng transaminase, đau bụng,.
  • Một số tác dụng ít gặp hơn có thể kể tới đánh trống ngực, đau ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim

Nếu các triệu chứng bất thường diễn ra với tần suất thường xuyên và mức độ tăng lên thì người bệnh cần thông báo ngay với bác sĩ để có hướng điều trị kịp thời.

6 Tương tác

Stadlofen 50 cần phải lưu ý khi sử dụng cùng với các thuốc sau:

  • Các NSAIDs khác: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá do tác động hiệp lực.
  • Các thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối: làm tăng nguy cơ chảy máu, xuất huyết. 
  • Lithi: làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương.
  • Methotrexat: tăng độc tính đối với hệ tạo máu.
  • Dụng cụ ngừa thai: giảm tác dụng, hiệu quả của phương pháp tránh thai.
  • Thuốc lợi tiểu: tăng nguy cơ gây suy thận cấp.
  • Digoxin: tăng nguy cơ độc tính. 
  • Thuốc hạ huyết áp: tác dụng hạ huyết áp bị giảm
  • Ciclosporin: tăng độc tính trên thận của Ciclosporin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Stadlofen 50 cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc có thể gây loét đường tiêu hóa như corticoid, thuốc chống đông,...

Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân suy thận, huyết áp cao, suy tim.

Thuốc có chứa tá dược Lactose, bệnh nhân gặp các vấn đề không dung nạp galactose cần lưu ý. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Stadlofen chống chỉ định đối với phụ nữ ở 3 tháng cuối thai kỳ. Đối với phụ nữ ở 6 tháng đầu thai kỳ, phụ nữ khó thụ thai,, phụ nữ cho con bú cần thận trọng khi dùng thuốc vì thiếu các dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc. Bệnh nhân chỉ dùng khi bác sĩ đã cân nhắc các yếu tố lợi ích/nguy cơ.

7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm người dùng gặp các rối loạn như rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, ngủ gà, gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người bệnh. Không nên dùng thuốc trong thời gian làm những công việc đòi hỏi sự tập trung. 

7.4 Xử trí khi quá liều

Nếu xuất hiện các triệu chứng ngộ độc, dùng quá liều thuốc thì cần đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để được loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và có những biện pháp xử trí triệu chứng kịp thời.

7.5 Bảo quản 

Thuốc Stadlofen 50 cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Stadlofen 50 hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất:

Cataflam 50 của Novartis Pharma Services AG có chứa 50mg Diclofenac được bán tại Việt Nam với giá khoảng 52.000 đồng / hộp 10 viên.

Diclofenac 50 Cửu Long của Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long - Việt Nam sản xuất có giá thành tiết kiệm hơn, chỉ 150.000 đồng / hộp 100 viên. 

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-34465-20

Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên

10 Thuốc Stadlofen 50 giá bao nhiêu?

Thuốc Stadlofen 50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Stadlofen 50 mua ở đâu?

Thuốc Stadlofen 50 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Stadlofen 50 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Diclofenac natri có tác dụng chống viêm, giảm đau xương khớp hiệu quả và khả năng dung nạp vào cơ thể tương đối tốt.  
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ uống, không có mùi vị khó chịu của dược chất. 
  • Thuốc được sản xuất tại Việt Nam theo dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam nên có giá thành tiết kiệm mà chất lượng vẫn tương tự các thuốc ngoại nhập. 

13 Nhược điểm

  • Thuốc gây nhiều tác dụng phụ cho người dùng.

Tổng 7 hình ảnh

stadlofen 50 1 Q6841
stadlofen 50 1 Q6841
stadlofen 50 2 D1666
stadlofen 50 2 D1666
stadlofen 50 3 F2250
stadlofen 50 3 F2250
stadlofen 50 4 B0677
stadlofen 50 4 B0677
stadlofen 50 5 D1261
stadlofen 50 5 D1261
stadlofen 50 6 P6125
stadlofen 50 6 P6125
stadlofen 50 7 V8775
stadlofen 50 7 V8775

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả R N Brogden, R C Heel, G E Pakes, T M Speight, G S Avery (Ngày đăng tháng 7 năm 1980). Diclofenac sodium: a review of its pharmacological properties and therapeutic use in rheumatic diseases and pain of varying origin, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    trẻ 17 tuổi uống được không ạ?

    Bởi: Giang vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Stadlofen 50 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Stadlofen 50
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc toosrt, giảm đau nhanh, hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633