Stacetam
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dopharma, Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 |
Số đăng ký | VD-19960-13 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cinnarizin, Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at74 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Stacetam được sử dụng trong điều trị các vấn đề liên quan đến thần kinh. Vậy thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Stacetam trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên Stacetam có chứa:
- Piracetam: 400mg
- Cinnarizin: 25mg
- Tá dược (Tinh bột sắn, Magnesi stearat, Aerosil): vừa đủ một viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Stacetam
2.1 Tác dụng của thuốc Stacetam
2.1.1 Dược lực học
Cinnarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc có thể chặn các thu thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Vì vậy, Cinnarizin được dùng trong các rối loạn tiền đình. Để phòng say tàu xe, cinnarizin có hiệu quả hơi kém hơn so với Scopolamine (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và ít gây buồn ngủ hơn. Cinnarizin cũng là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chọn các kênh calo. Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ). Piracetam tác dụng trực tiếp đến nào để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin....
Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trưởng chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng Glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và Acid Lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP.
Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống rung giật cơ.
2.1.2 Dược động học
Sau khi uống, Cinnarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thụ nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch nào tùy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ "hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngắm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau - thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đầy.
Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy là khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào các nhóm protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải Piracetam của thận ở người bình thường là 6 ml/phút. 30 giờ sau khi uống hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên. Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không khôi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ[1].
2.2 Chỉ định thuốc Stacetam
Thuốc Stacetam được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Phòng say tàu xe.
- Rối loạn tiền đình như: chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière.
- Suy mạch não mạn tính hoặc tiềm tàng do xơ động mạch và tăng huyết áp động mạch.
- Đột quỵ và sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não do bị loạn trương lực mạch máu.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Piracetam 400mg Mediplantex : liều dùng - cách dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Stacetam
3.1 Liều dùng thuốc Stacetam
Liều thông thường:
- Người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống 1 - 2 viên x 1 - 2 lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân bị suy thận từ nhẹ đến vừa: Giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều uống.
Trường hợp bị say tàu xe:
- Người lớn: Uống 1 viên trước khi đi tàu xe khoảng 2 tiếng, sau đó uống thêm 1 viên nữa. Nếu cần cứ 8 tiếng uống 1 lần trong suốt thời gian hành trình đi trên tàu xe.
- Trẻ em: Uống ½ viên.
3.2 Cách dùng thuốc Stacetam đạt hiệu quả điều trị tối ưu nhất
Nên uống thuốc sau khi ăn.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, nên uống thuốc với một ít nước và không nhai thuốc do piracetam có vị đắng.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Stacetam với những đối tượng sau:
- Quá mẫn với Piracetam, Cinnarizin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Savi Leucin (N-Acetyl DL- Leucine 500mg): Chỉ định - Liều dùng
5 Tác dụng phụ
Người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện các triệu chứng sau:
Thường gặp | Toàn thân: Mặt mỏi Thần kinh trung ương: Ngủ gà. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa. |
Ít gặp | Toàn thân: Mặt mỏi Thần kinh trung ương: Ngủ gà. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa. |
Hiếm gặp | Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao) |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
6 Tương tác
Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nếu trên hoặc của cinnarizin.
Dùng đồng thời piracetam và tinh chất tuyến giáp: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn.
Thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin bị tăng lên khi dùng giấc ngủ piracetam.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thân. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều: Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100ml: Chỉ nên dùng 1/2 tiểu bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 -3,0 mg/100 ml: Dùng 1/4 liều bình thường.
Cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể qua nhau thai và bài tiết qua sữa người. Không nên dùng thuốc cho người mang thai và cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành máy móc, lái xe
Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều thuốc có thể có các biểu hiện như nôn, buồn ngủ, hôn môi, run, giảm trương lực.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1h sau uống nên rửa đại dày. Có thể sử dụng than hoạt nếu như thấy thích hợp.
7.5 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C và cần phải tránh ẩm, ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Stacetam hết hàng, khách hàng có thể tham khảo sang các thuốc có cùng hoạt chất, hàm lượng sau:
Piracetam 800 DHG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Piracetam Egis 800mg được sản xuất bởi Egis Pharma - Hungary.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19960-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Stacetam giá bao nhiêu?
Thuốc Stacetam hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Stacetam mua ở đâu?
Thuốc Stacetam mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Stacetam để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Thuốc Stacetam được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng, đạt chuẩn GMP của nhà máy Trung ương 2.
Dạng viên nang cứng dễ uống, che giấu được mùi vị đắng của Piracetam. Thuốc được đóng gói dạng vỉ 10 viên gọn nhẹ, thuận tiện sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có tác dụng tuyệt vời trong việc tăng cường trí nhớ và khả năng học tập ở những người mắc triệu chứng suy giảm trí nhớ. Tuy nhiên, tính hiệu quả tác dụng của thuốc không được chứng minh ở người bình thường. Do đó, không thể tùy tiện sử dụng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ. [2]
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Fabrizio Schifano, Valeria Catalani, Safia Sharif, Flavia Napoletano, John Martin Corkery, Davide Arillotta, Suzanne Fergus, Alessandro Vento & Amira Guirguis (Ngày đăng 2 tháng 4 năm 2022). Benefits and Harms of ‘Smart Drugs’ (Nootropics) in Healthy Individuals | SpringerLink, Healthy Individuals. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2023