Spydmax 1.5 M.IU
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-22930-15 |
Dạng bào chế | Thuốc bột uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 5g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1203 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong gói Spydmax 1.5 M.IU gồm có:
- Spiramycin 1.500.000 IU.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc bột uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Spydmax 1.5 M.IU
Sử dụng thuốc Spydmax 1.5 M.IU trong:
- Chữa trị nhiễm trùng da, đường hô hấp (nhất là ở họng, tai, mũi, nhiễm trùng phổi và phế quản), nhiễm trùng sinh dục do nhiễm phải vi khuẩn nhạy cảm Spiramycin.
- Phòng ngừa bị nhiễm Toxoplasma bẩm sinh vào thời gian mang bầu.
- Chữa trị dự phòng ở bệnh lý viêm màng não do Meningococcus, khi mà bệnh nhân bị chống chỉ định dùng Rifampicin.
- Hóa dự phòng tái phát bệnh viêm thấp khớp cấp trên các trường hợp dị ứng penicillin.
==>> Đọc thêm: Thuốc Newspiraz 750.000 I.U điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, sinh dục, da.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Spydmax 1.5 M.IU
3.1 Liều dùng
Người lớn: Ngày uống khoảng 4-6 viên, chia làm 2 đến 3 liều nhỏ bằng nhau để dùng. Nhiễm trùng nặng có thể uống 10 viên/ngày, chia thành nhiều lần uống.[1]
Trẻ em và trẻ nhỏ: Ngày dùng 150.000IU/kg, chia ra 3 lần.
Với chữa trị dự phòng ở bệnh lý viêm màng não do Meningococcus:
- Người lớn: Cứ 12 tiếng uống 1 lần, 2 viên/lần.
- Trẻ nhỏ: Cứ 12 tiếng sử dụng 1 lần, 75.000IU/kg/lần, uống khoảng 5 ngày.
Dùng nhằm phòng ngừa nhiễm Toxoplasma bẩm sinh: Mỗi ngày 6 viên, chia thành nhiều lần dùng, uống 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho bệnh nhân sử dụng liều nhắc lại.
Nên sử dụng xen kẽ hoặc là phối hợp cùng phác đồ sulfonamide/pyrimethamin có thể giúp có hiệu quả tốt hơn.
Phải theo hết đợt chữa trị với Spiramycin.
3.2 Cách dùng
Để có hiệu quả tối đa, nên sử dụng Spydmax 1.5 M.IU khi bụng đói.
4 Chống chỉ định
Không dùng Spydmax 1.5 M.IU nếu quá mẫn với Spiramycin, Erythromycin hoặc tá dược trong viên.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Khó tiêu, buồn ói, ỉa chảy,...
5.2 Ít gặp
Chảy máu cam, mày đay, đau và cứng cơ, dị cảm tạm thời, ban da, đổ mồ hôi, mỏi mệt, viêm kết tràng cấp,...
5.3 Hiếm gặp
Chảy máu sinh dục, phản ứng phản vệ hoặc bị bội nhiễm do uống Spiramycin dài ngày.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Levodopa | Spiramycin có thể gây giảm nồng độ Levodopa |
Fluphenazin | Nguy cơ gây ra tình trạng rối loạn trương lực |
Carpidopa | Sự hấp thu của Carpidopa bị giảm nếu dùng đồng thời Spiramycin |
Thuốc ngừa thai uống | Spiramycin có thể gây giảm hiệu quả của các thuốc ngừa thai |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng Spydmax 1.5 M.IU thận trọng với đối tượng đang bị rối loạn chức năng gan bởi vì Spiramycin có thể gây độc với gan.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Dù Spiramycin có thể qua nhau thai nhưng hàm lượng thuốc ở máu của thai nhi thấp hơn ở máu người mẹ. Khi dùng Spiramycin ở bà mẹ có bầu, không thấy thuốc Spiramycin gây tai biến.
Thuốc Spiramycin có ở sữa mẹ với hàm lượng lớn, bởi vậy cần ngưng cho bé bú nếu đang uống Spydmax 1.5 M.IU.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có trường hợp vận hành máy móc, tàu xe nào bị ảnh hưởng khi uống Spydmax 1.5 M.IU.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có dữ liệu quá liều Spiramycin.
7.5 Bảo quản
Nhiệt độ giữ thuốc Spydmax 1.5 M.IU < 30 độ C, nơi để thuốc mát, thoáng, có thể tránh nắng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Infecin 3 M.I.U trị nhiễm khuẩn hô hấp, sinh dục
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Spydmax 1.5 M.IU hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
OpeSpira 1,5MIU của hãng Dược phẩm OPV chứa 1500000IU Spiramycin. Dùng thuốc trong bệnh nhiễm trùng tại da, đường hô hấp, cơ quan sinh dục,...
Rovagi 1.5 của Dược Phẩm Agimexpharm có thành phần Spiramycin hàm lượng 1,5 M.IU. Thuốc giúp trị nhiễm trùng da, hô hấp hay đường sinh dục do những chủng vi khuẩn nhạy cảm Spiramycin gây nên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Kháng sinh Spiramycin ở trong nhóm macrolid, sở hữu một phổ kháng khuẩn tương tự với Clindamycin và Erythromycin. Thuốc này thể hiện tác động kìm khuẩn ở các chủng vi khuẩn đang trong quá trình phân chia tế bào.
Ở những nồng độ tại huyết thanh, Spiramycin giúp kìm khuẩn, nhưng nếu đạt được nồng độ tại mô, Spiramycin có thể diệt khuẩn. Cơ chế chính là tác động với tiểu đơn vị 50S ribosom ở vi khuẩn, làm cản trở việc tạo thành protein ở vi khuẩn.
Tại khu vực mà tỷ lệ kháng thuốc thấp, Spiramycin gây tác dụng ở những vi khuẩn Gram dương. Thuốc có tác dụng ở chủng Coccus, phần lớn các Gonococcus, Enterococcus, Actinomyces, Toxoplasma,... Tuy nhiên tác dụng ban đầu đã giảm xuống bởi việc uống Erythromycin lan tràn tại Việt Nam.
Không quan sát thấy tác dụng của Spiramycin ở vi khuẩn gram âm đường ruột. Có báo cáo về kháng chéo của Spiramycin, Oleandomycin và Erythromycin. Tuy vậy đôi khi có chủng đã kháng Erythromycin nhưng vẫn nhạy với Spiramycin.
9.2 Dược động học
Hấp thu thuốc Spiramycin qua Đường tiêu hóa không hoàn toàn. Khoảng 20-50% liều dùng được hấp thu, sau 2-4 tiếng uống thuốc cho Cmax Spiramycin tại huyết tương. Nồng độ đỉnh của thuốc tại máu sau liều đơn có thể duy trì lên tới 4-6 tiếng. Khi uống thuốc, Sinh khả dụng của Spiramycin bị giảm nhiều nếu ở dạ dày có thức ăn. Đồ ăn có thể khiến Cmax giảm tới 70%, thời gian có được nồng độ đỉnh cũng bị chậm mất 2 tiếng.
Trong cơ thể, Spiramycin được phân bố rộng rãi, nồng độ cao trong xoang, phổi, phế quản và amidan, ít vào trong dịch não tủy. Nồng độ Spiramycin ở huyết thanh cho tác động kìm khuẩn là 0,1-3mcg/ml, cho tác động diệt khuẩn là 8-64mcg/ml. Nửa đời phân bố của Spiramycin ngắn, nửa đời thải trừ khoảng 5 đến 8 tiếng. Thải trừ chủ yếu vào mật, hàm lượng ở mật gấp 15-40 lần ở huyết thanh. Sau 36 tiếng, chỉ có 2% tổng liều được tìm thấy tại nước tiểu.
10 Thuốc Spydmax 1.5 M.IU giá bao nhiêu?
Thuốc bột uống Spydmax 1.5 M.IU chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Spydmax 1.5 M.IU mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Spydmax 1.5 M.IU trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phổ kháng khuẩn của Spiramycin tương tự Clindamycin, Erythromycin. Thông thường giúp kìm khuẩn, tuy vậy có thể diệt khuẩn nếu đạt nồng độ trong mô.
- Hiếm khi Spiramycin gây nên phản ứng ngoại ý nghiêm trọng.
- Spydmax 1.5 M.IU do hãng DP Medisun sản xuất, một trong các hãng dược chất lượng, đạt độ uy tín cao trong nước.
13 Nhược điểm
- Thuốc Spiramycin có thể gây độc với gan.
- Người dị ứng Erythromycin không thể uống Spydmax 1.5 M.IU.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
Tổng 6 hình ảnh





