Spydmax 0.75 M.IU
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-22929-15 |
Dạng bào chế | Thuốc bột uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 3g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk851 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Spydmax 0.75 M.IU có thành phần:
Spiramycin: ……………….. 750.000 IU
Dạng bào chế: Thuốc bột uống
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Spydmax 0.75 M.IU
Thuốc Spydmax 0.75 M.IU được chỉ định điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đặc biệt là các nhiễm khuẩn tại mũi, tai, họng, nhiễm trùng phế quản-phổi, nhiễm trùng sinh dục và da do vi khuẩn nhạy cảm.
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong giai đoạn mang thai.
- Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở bệnh nhân dị ứng với penicillin và dự phòng viêm màng não do Meningococcus trong trường hợp chống chỉ định sử dụng Rifampicin.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rovagi 1.5 điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da và sinh dục
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Spydmax 0.75 M.IU
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị nhiễm khuẩn
Người lớn: dùng liều 6.000.000 - 9.000.000 IU/ngày, chia làm 2-3 lần uống. Có thể dùng tới liều 15.000.000 IU/ngày, chia nhiều lần uống đối với nhiễm khuẩn nặng.
Trẻ em: tổng liều 1 ngày là 150.000 IU/kg thể trọng, chia đều 3 lần uống.[1]
3.1.2 Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus
Người lớn: uống liều 3.000.000 IU/lần x 2 lần/ngày, cách mỗi 12 giờ.
Trẻ em: uống liều 75.000 IU/kg thể trọng/lần x 2 lần/ngày, cách mỗi 12 giờ, uống trong 5 ngày.
3.1.3 Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ
Uống liều 9.000.000 IU/ngày, chia nhiều lần uống.
Uống trong vòng 3 tuần và lặp lại liều trên sau mỗi 2 tuần.
Để cho kết quả tốt nhất, có thể dùng thuốc Spydmax 0.75 M.IU phối hợp hoặc xen kẽ cùng phác đồ điều trị với pyrimethamin/sulfonamide.
3.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc Spydmax 0.75 M.IU vào lúc đói.
4 Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với thuốc.
Người dị ứng với Erythromycin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc OpeSpira 1,5MIU điều trị nhiễm khuẩn da
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: khó tiêu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: mệt mỏi, cảm giác đè ép ngực, đổ mồ hôi, viêm kết tràng, mày đay, ngoại ban, cảm giác như kiến bò trên da, ban da, chảy máu cam.
Hiếm gặp: xuất huyết sinh dục, phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng kháng sinh dài ngày.
6 Tương tác
Spiramycin làm giảm nồng độ Levodopa và giảm sự hấp thu Carbidopa.
Dùng Spiramycin đồng thời với astemizol, terfenadin, cisaprid gây tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
Hiệu quả các thuốc ngừa thai đường uống có thể bị giảm khi dùng chung với Spiramycin.
Dùng thuốc đồng thời với fluphenazin gây nguy cơ rối loạn lưỡng cực.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi dùng Spydmax 0,75 M.IU ở người có rối loạn chức năng gan, do Spiramycin có nguy cơ gây độc tính trên gan.
Chỉ dùng thuốc khi được bác sĩ kê đơn, để thuốc xa tầm tay trẻ nhỏ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Secrogyl điều trị nhiễm khuẩn sinh dục
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Spiramycin qua được nhau thai nhưng không thấy phản ứng có hại khi dùng thuốc cho người mang thai
Bà mẹ cho con bú: Spiramycin bài tiết với nồng độ cao vào sữa mẹ, cần ngừng cho trẻ bú khi điều trị,
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Spydmax 0.75 M.IU nơi khô, dưới 300C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Spydmax 0.75 M.IU tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Rovabiotic 0.75, sản phẩm của Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l, hộp 10 gói x 3 gam thuốc bột pha uống, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, sinh dục; dùng dự phòng viêm màng não do Meningococcus, thấp khớp cấp tái phát.
Thuốc Doropycin 750.000 IU, sản phẩm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, hộp 20 gói x 3 gam thuốc bột uống, là kháng sinh điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục; dùng làm thuốc phòng ngừa lây truyền Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Spiramycin thuộc nhóm kháng sinh macrolid, có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn; tuy nhiên, ở nồng độ cao tại mô, thuốc có thể phát huy tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của Spiramycin là gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ức chế quá trình dịch mã để tổng hợp protein, từ đó ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn: Sfaphylococcus, Meningococcus, Pneumococcus, chủng Streptococcus (75%), chủng Gonococcus (phần lớn) và Enterococcus. Một số chủng khác như Chlamydia, Corynebacteria, Actinomyces, Bordetella pertussis và một số chủng Toxoplasma và Mycoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc được hấp thu không hoàn toàn sau khi uống, chỉ khoảng 20 - 50% liều được hấp thu. Cmax đạt được trong vòng 2 - 4 giờ, sau liều đơn, nồng độ đỉnh có thể duy trì từ 4 đến 6 giờ. Thức ăn làm giảm nhiều Sinh khả dụng của Spiramycin.
Phân bố: thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, có nồng độ cao ở phế quản, amidan, các xoang và phổi, ít thâm nhập vào dịch não tủy.
Thải trừ: quá trình thải trừ chủ yếu ở mật.
10 Thuốc Spydmax 0.75 M.IU giá bao nhiêu?
Thuốc Spydmax 0.75 M.IU hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Spydmax 0.75 M.IU mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc bào chế dạng bột pha, hương dâu, phù hợp khi dùng cho người khó nuốt viên và trẻ nhỏ.
- Sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn của WHO của công ty dược uy tín trong nước là Công ty cổ phần dược phẩm MeDiSun.
13 Nhược điểm
- Thuốc bào chế dạng bột nên có thể dễ bị hỏng, vón cục trong điều kiện bảo quản quá nóng hay độ ẩm cao.
Tổng 5 hình ảnh




