Spreapim 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi |
Số đăng ký | VD-18240-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Cefepim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1661 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Spreapim 1g với thành phần là Cefepim, kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2 phổ rộng, được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng nặng nguy hiểm đến tính mạng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Spreapim 1g.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Spreapim 1g bao gồm
Cefepim hydroclorid tương đương Cefepim 1g.
L-Arginine:………………………………...0,75mg.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Chỉ định của thuốc Spreapim 1g
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng bao gồm cả có kèm theo viêm bể thận.
Viêm phổi nặng kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc gây ra
Nhiễm khuẩn trên da và cấu trúc của da mức độ nặng, nguyên nhân được xác định là bởi: các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin hoặc Streptococcus pyogenes nhạy cảm với Cefepim.
Lưu ý:
Việc điều trị không đúng kháng sinh, nhất là kháng sinh phổ rộng là nguyên nhân chính khiến cho tình trạng kháng thuốc kháng sinh phát triển
Chỉ dùng các kháng sinh phổ rộng như Cefepim khi thực sự cần thiết như nhiễm khuẩn nặng đe dọa mạng sống.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cemoxi Inj 1g điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Spreapim 1g
3.1 Liều dùng
Điều trị nhiễm trùng nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da ở người trên 12 tuổi, tiêm tĩnh mạch 2 lọ mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2 lọ mỗi 12 giờ trong 7- 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin
CrCl < 60 ml/phút: liều ban đầu bằng với liều ở người có chức năng thận bình thường.
CrCl 30- 60 ml/phút: liều thường dùng mỗi 24 giờ
CrCl 10- 30 ml/phút: 50% liều thường dùng mỗi 24 giờ
CrCl < 10ml/ phút: 25% liều thường dùng mỗi 24 giờ
68% liều Cefepim có thể bị đào thải sau 3 giờ lọc máu nên trong trường hợp người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lần lọc máu phải bù đắp lại bằng một liều tương đương với liều ban đầu.
Người bệnh thẩm tách phúc mạc ngoại trú: liều thường dùng mỗi 48 giờ
3.2 Cách dùng
Spreapim 1g được dùng theo 1 trong 3 đường chính:
Tiêm tĩnh mạch chậm 3- 5 phút
Truyền tĩnh mạch
Tiêm bắp sâu
Liều lượng Cefepim tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn trong từng trường hợp.
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng
50 ml dịch truyền tĩnh mạch (natri clorid 0,9%; dextrose 5% hoặc hỗn hợp Ringer lactat và dextrose 5%) vào trong bình có chứa 1 hay 2g Cefepim cho đến khi đạt nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40 mg/ml
Hoặc pha 1 - 2g Cefepim với 10ml dịch truyền tĩnh mạch đề có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 100 - 160 mg/ml.
Thực hiện việc truyền tĩnh mạch ngắt quãng Cefepim trong khoảng xấp xỉ ½ giờ
Tiêm bắp
Mỗi lọ thuốc được pha trong 2,4 ml dung môi thích hợp (có thể dùng 1 trong các dung môi sau: nước cất pha tiêm, dung dịch Natri clorid 0,9%, dung dich Glucose 5%, lidocain hydroclorid 0,5 - 1%) để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ 280mg/ml
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc L-Arginine
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Konpim inj điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100: Tiêu chảy, phát ban, đau chỗ tiêm
Ít gặp, 1/1000 <ADR <1/100
Sốt, nhức đầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính giả
Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ (trong trường hợp tiêm tĩnh mạch).
Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.
Mày đay, ngứa da, men gan tăng (phục hồi được), tăng dị cảm
Hiếm gặp, ADR<1/1000
Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt, giảm bạch cầu trung tính
Hạ huyết áp, giãn mạch
Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng
Chuột rút, lú lẫn, đau các khớp, nhìn mờ, ù tai [1].
6 Tương tác
Amikacin dùng chung với Cefepim ít có nguy cơ độc trên thận hơn so với Gentamicin hoặc tobramycin và cefalotin.
Tránh dùng đồng thời Cefepim với furosemid, do nguy cơ gây điếc ở người sử dụng
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh có xuất hiện phản ứng phản vệ với penicillin trước đó (5-10% các trường hợp dị ứng với penicillin được ghi nhận có dị ứng chéo với các cephalosporin)
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải điều trị bằng kháng sinh beta lactam thì có thể chỉ định cephalosporin kể cả khi bệnh nhân dị ứng với penicillin nhưng cần theo dõi chặt chẽ biểu hiện lâm sàng và sẵn sàng các phương tiện cấp cứu sốc phản vệ.
Kiểm tra bằng mắt thường độ trong và trạng thái dung dịch thuốc chuẩn bị trước khi tiêm để xem có tủa không
Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc đối với trẻ em dưới 12 tuổi
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cefepim có thể được khi thật sự cần thiết cho người mang thai, sau khi cân nhắc kỹ lợi ích điều trị cho mẹ và ảnh hưởng cho thai nhi
Một lượng nhỏ Cefepim có trong sữa mẹ, có thể dẫn đến ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ:
Thay đổi vi khuẩn chính trong ruột.
Tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ
Kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefepim thường không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy nhiên ở một số trường hợp nhạy cảm với thuốc có thể bị chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Mê sảng, co cơ thậm chí hôn mê đặc biệt là ở những bệnh nhân bị suy thận, tăng BUN và creatinin huyết thanh cũng có thể xảy ra
Xử trí quá liều: Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng Cefepim trong cơ thể.
7.5 Bảo quản
Spreapim 1g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18240-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
9 Sản phẩm thay thế
Thuốc Maxapin 1g với thành phần chính là Cefepim 1g, được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm do Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất và phân phối. Hộp 1 lọ pha tiêm có giá 100000 đồng
Thuốc Empixil Inj. 1g là thuốc cũng có chứa thành phần Cefepim 1g do Schnell Biopharmaceuticals, Inc - Hàn Quốc sản xuất, hiện được bán với giá 160000 đồng/ hộp
10 Thuốc Spreapim 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Spreapim 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Spreapim 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Spreapim 1g mua ở đâu?
Thuốc Spreapim 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Tác dụng của thuốc Spreapim 1g
12.1 Dược lực học
Cefepim hydrochloride là một kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin phổ rộng, dùng theo đường tiêm.
Thuốc có tác dụng sát khuẩn nhờ ức chế sự tổng hợp mucopeptid tại thành tế bào của vi khuẩn.
Các chủng nhạy cảm invitro với Cefepim bao gồm các Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Staphylococcus spp.(trừ Staphylococcus aureus kháng methicillin) và Streptococcus spp.
Cefepim không bị phân hủy bởi beta- lactamase do các vi khuẩn Gram âm sinh ra và có ái lực trên một số chủng Enterobacteriaceae và P. aeruginosa đã kháng cefotaxim hay ceftazidim.
Hoạt tính kháng khuẩn của thuốc lên vi khuẩn Gram dương mạnh hơn so với ceftazidim và tương đương với ceftriaxon nhưng có tác dụng yếu đối với nhóm vi khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroides Fragilis
12.2 Dược động học
Dược động học của Cefepim được coi là tuyến tính trong khoảng điều trị từ 250mg - 2g tiêm tĩnh mạch hoặc từ 500mg - 2g đối với tiêm bắp
Sau khi tiêm bắp, thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn; với nồng độ đỉnh trong máu được ghi nhận sau khi đó 30 phút.
Tỷ lệ liên kết protein huyết tương của Cefepim là 16%, không thay đổi khi có sự biến thiên nồng độ thuốc trong huyết tương.
Cefepim tồn tại ở phần lớn các mô và dịch cơ thể bao gồm nước tiểu, dịch mật, dịch màng bụng, dịch phế quản và cả dịch não tuỷ
Thể tích phân bố toàn thân trong giai đoạn ổn định của thuốc là khoảng 18 lít. Cefepim rất ít bị chuyển hoá, chỉ 7% liều trải qua biến đổi trong cơ thể
Nửa đời thải trừ của thuốc là khoảng 2 giờ sau tiêm, 80% theo nước tiểu ra ngoài sau khi được lọc ở cầu thận; phần lần dưới dạng không đổi (85% sản phẩm đào thải). Độ thanh thải Cefepim tại thận là khoảng 130ml/phút.
Các thông số dược động học của Cefepim không bị thay đổi ở người cao tuổi và bệnh nhân suy gan nhưng đối với người suy thận, nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài một cách đáng kể
13 Ưu điểm
Thuốc Spreapim 1g có chứa thành phần Cefepim, là kháng sinh diệt khuẩn, dùng đường tiêm, cho tác dụng tức thời, nhanh chóng, Sinh khả dụng cao
Thuốc được sản xuất bởi công ty Amvipharm với máy đầu tiên đạt chuẩn GMP Châu Âu tại Việt Nam, thuốc được cấp phép lưu hành trên toàn quốc
Cefepime là cephalosporin thế hệ thứ 4 thường được dùng để điều trị viêm phổi bệnh viện nặng cũng như điều trị theo kinh nghiệm các bệnh giảm bạch cầu có sốt, nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng và phức tạp, nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng và nhiễm trùng trong ổ bụng phức tạp. [2]
Cefepime có hiệu quả tương tự như carbapenem trong điều trị nhiễm khuẩn huyết các loài Enterobacter và được sử dụng như một tác nhân thay thế tiết kiệm của carbapenem trong các chỉ định này [3]
14 Nhược điểm
Cefepime khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc thần kinh. [4]
Thuốc được sản xuất ở dạng bột pha tiêm, do đó chỉ sử dụng khi có sự theo dõi của nhân viên y tế để đảm bảo an toàn.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Spreapim 1g, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Lorenzo Drago và PhD và Elena De Vecchi , MSc (Ngày đăng: năm 2008). The safety of cefepime in the treatment of infection, Expert Opinion on Drug Safety. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024
- ^ Tác giả Mark J. Siedner và cộng sự (Ngày đăng: ngày 1 tháng 6 năm 2014). Cefepime vs Other Antibacterial Agents for the Treatment of Enterobacter Species Bacteremia, Clinical Infectious Diseases. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024
- ^ Tác giả Dorothy Dao Nguyen, Samuel Lai (Ngày đăng 24 tháng 1 năm 2022). Prolonged Cefepime-Induced Neurotoxicity in a Patient with End-Stage Renal Disease, PubMed. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024