Spreacef 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi |
Số đăng ký | VD-18237-13 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ, hộp 20 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Ceftriaxon |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am4062 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Spreacef 1g có chứa Ceftriaxon, 1 kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng gây bệnh phổ biến trên lâm sàng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Spreacef 1g.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Spreacef 1g có chứa:
Ceftriaxon natri tương đương với Ceftriaxon: 1,0 g.
Tá dược:………………………………...vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Chỉ định của thuốc Spreacef 1g
Thuốc Spreacef 1g với thành phần chính là Ceftriaxon chỉ nên được dùng với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.
Các trường hợp nhiễm khuẩn nặng bởi vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon bao gồm: viêm màng não do Listeria monocytogenes, bệnh lyme, nhiễm khuẩn tiết niệu (bao gồm cả viêm bể thận), nhiễm trùng phổi, bệnh lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và các khớp, nhiễm khuẩn da.
Thuốc được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, can thiệp nội soi (như phẫu thuật âm đạo hoặc phẫu thuật ổ bụng).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ceftriaxone 1g Mekophar: tác dụng, chỉ định và lưu ý sử dụng
3 Liều lượng và cách dùng thuốc Spreacef 1g
Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Người lớn: liều chỉ định là 1 đến 2g, tiêm thành 1-2 lần, có thể tăng lên tới 4g đối với các trường hợp nặng.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g trước khi tiến hành phẫu thuật từ 0,5- 2 giờ .
Trẻ em: Liều hàng ngày 50- 75 mg/kg, một tới 2 lần tiêm trong ngày. Tổng liều tối đa không được vượt quá 2g mỗi ngày.
Điều trị viêm màng não: khời đầu với liều 100 mg/ kg (tối đa 4g). Sau đó tổng liều được chỉ định là 100 mg/kg/ ngày dùng trong 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày.
Nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, điều trị thường kéo dài ít nhất 10 ngày.
Trẻ sơ sinh: liều được khuyến cáo là 50 mg/ kg/ ngày.
Bệnh nhân có suy thận và suy gan đồng thời: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút, liều dùng của Ceftriaxon không vượt quá 2g/ 24 giờ.
Ở người có thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối mỗi đợt thâm phân đủ để duy trì nồng độ cho hiệu quá điều trị cho tới đợt thấm phân sau, thông thường trong 72 giờ. [1]
Pha dung dịch tiêm:
Dung dich tiém bắp: Hoà tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 2ml và 1g trong 3,5ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1g trên cùng một vị trí.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 5ml và 1g trong 10ml nước cất pha tiêm. Tiêm tĩnh mạch chậm trong từ 2- 4 phút. Có thể tiêm trực tiếp hoặc dùng qua dây truyền dung dịch.
Dung dịch tiêm truyền: Hoà tan 2g bột pha tiêm trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci. Có thể dùng 1 trong các dung dịch sau đây: Natri clorid 0,9%, Glucose 5%, glucose 10% hoặc natri clorid và glucose (tỷ lệ 0,45% natri clorid và 2,5% glucose).
Không dùng Ringer lactat để pha thuốc tiêm truyền. Truyền trong vòng ít nhất trong 30 phút
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với cephalosporin hoặc có tiền sử sốc phản vệ do dùng penicillin.
Dạng tiêm bắp được chống chỉ định với người nẫn cảm với lidocain, và trẻ dưới 30 tháng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cefizone 1g Inj.: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi dùng
5 Tác dụng phụ
Ceftriaxon được xem là có khả năng dung nạp tốt. Chỉ khoản 8% người dùng có ghi nhân tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: ỉa chảy
Da: phản ứng da, ngứa, nổi ban.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu.
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gap, ADR <1/1000
Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ
Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả.
Da: Ban đỏ đa dạng
Tiết niệu- sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh
6 Tương tác
Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận
Cefotaxim và kháng sinh nhóm penicillin: có thể dẫn đến bệnh não hoặc xuất hiện cơn động kinh cục bộ ở bệnh nhân suy thận được chỉ định dùng đồng thời Cefotaxim và azlocilin.
Cefotaxim và các ureido- penicillin (axlocilin hay mezlocilin): kết hợp làm cho độ thanh thải Cefotaxim giảm ở người có chức năng thận bình thường cũng như bệnh nhân suy chức năng thận.
Cefotaxim làm tăng tác dụng độc với thận của cyclosporin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, các penicillin hoặc thuốc khác.
Nguy cơ dị ứng chéo có thể xảy ra những người bệnh dị ứng với penicillin.
Trong các trường hợp bệnh nhân suy thận, phải thận trong xem xét liều dùng
Ở bệnh nhân có cả suy giảm gan và thận đáng kể, liều chỉ định của Ceftriaxon không được vượt quá 2g/ngày và cần theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc tính trên thai nhi. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Ceftriaxon bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
7.4 Xử trí khi quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thê làm giảm nông độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thâm phân màng bụng. Không có thuôc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng
7.5 Bảo quản
Spreacef 1g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18235-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
9 Sản phẩm thay thế
Thuốc Rovajec 1g do Công ty TNHH Phil Inter Pharma sản xuất, cùng có chứa thành phần Ceftriaxon 1g, hộp 10 lọ 1g thuốc pha tiêm có giá là 200000 đồng
Ceftriaxone 1000 Tenamyd cũng là thuốc tiêm Ceftriaxon hàm lượng 1g thường được chỉ định trong lâm sàng. Thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất và hiện có giá là 260.000/ hộp 10 lọ bột pha tiêm
10 Thuốc Spreacef 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Spreacef 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Spreacef 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Spreacef 1g mua ở đâu?
Thuốc Spreacef 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Tác dụng của thuốc Spreacef 1g
12.1 Dược lực học
Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phô rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (penicillinase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Ceftriaxon có ái lực diệt khuẩn đối với nhiều chủng gây bệnh bao gồm các vi khuẩn Gram âm và Gram dương ưu khí và các vi khuẩn kỵ khí như Bacteroidesfragilis, Clostridium và Peptostreptococcus.
Nhiều chủng của các vi khuẩn đa kháng với nhiều kháng sinh khác như penicillin, cephalosporin và aminoglycosid nhưng nhạy cảm với Ceftriaxon.
12.2 Dược động học
Ceftriaxon không được hấp thu qua đường tiêu hoá, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp được thấy sau khoảng 2-3 giờ. Ceftriaxon phân bố ở khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85- 90% liều dùng thuốc được gắn với protein huyết tương
Thể tích phân bố của thuốc là 3 - 13 lít, độ thanh thải huyết tương từ 10- 22 ml/phút, trong khi độ thanh thải tại thận của Ceftriaxon ở người bình thường là 5 - 12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương kéo dài trong 8 giờ.
Ở người bệnh cao tuổi trên 75 tuôi, nửa đời của thuốc kéo dài dài hơn, trung bình là 14 giờ.
Ceftriaxon có thể đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm trong thẩm phân máu.
Ở người suy giảm chức năng gan, bài tiết tại thận tăng lên và ngược lại với người suy giảm chức năng thận thì sự bài tiết qua mật lại tăng lên.
13 Ưu điểm
Thuốc Spreacef 1g chứa thành phần chính là Ceftriaxon, kháng sinh Cephalosporin đường tiêm được chỉ định với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch.
Đường tiêm bắp cho sinh khả dụng đạt 100% và cho tác dụng nhanh chóng sau khi tiêm
Ceftriaxone là một loại kháng sinh β-lactam được kê đơn phổ biến, có khả năng gắn kết mạnh với protein ở nồng độ điều trị do đó không phải điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận [2].
Được sản xuất và phân phối bởi công ty Dược phẩm Amvipharm với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP, thuốc đã được cấp phép lưu hành trên toàn quốc
Ceftriaxone là một trong những loại kháng sinh được sử dụng phổ biến nhất do hiệu lực cao, phổ tác dụng rộng và nguy cơ độc tính thấp. Thuốc thường được sử dụng ở trẻ em bị bệnh nặng do phổ kháng sinh rộng, khả năng thâm nhập cao vào các mô và liều dùng thuốc chỉ một lần mỗi ngày [3].
14 Nhược điểm
Việc pha và dùng thuốc không thể tự thực hiện tại nhà mà cần sự có mặt của nhân viên y tế
Liều tiêm bắp có thể gây đau tại vị trí tiêm
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Spreacef 1g tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Andrew Ackerman và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 21 tháng 5 năm 2020). Comparison of Clinical Outcomes among Intensive Care Unit Patients Receiving One or Two Grams of Ceftriaxone Daily, PMC. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024
- ^ Tác giả Stan J. F. Hartman và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 26 tháng 5 năm 2021). Current Ceftriaxone Dose Recommendations are Adequate for Most Critically Ill Children: Results of a Population Pharmacokinetic Modeling and Simulation Study, PMC. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024