Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha |
Số đăng ký | VD-23697-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Hoạt chất | Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2766 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha có chứa:
- Spiramycin 3.000.000 I.U.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha là thuốc gì? Chỉ định
Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha được sử dụng để:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và đường sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Phòng ngừa viêm màng não do Meningococcus ở những trường hợp chống chỉ định với Rifampicin.
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ.
- Dự phòng viêm thấp khớp tái phát ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Infecin 3 M.I.U điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, răng, miệng, da
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha
3.1 Liều dùng
Người lớn: ½ - 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 150.000 I.U/kg/ngày, chia 3 lần uống.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus:
- Người lớn: 1 viên, mỗi 12 giờ/lần.
- Trẻ em: 75.000 I.U/kg, mỗi 12 giờ/lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở phụ nữ mang thai:
- 3 viên/ngày, chia nhiều lần trong 3 tuần, nhắc lại sau mỗi 2 tuần
- Có thể phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ pyrimethamin/sulfonamid để đạt hiệu quả tốt hơn.
Dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
3.2 Cách dùng
Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha dùng theo đường uống.
Dùng thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau ăn 3 giờ để tránh giảm Sinh khả dụng.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với spiramycin hoặc Erythromycin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Spiramycin 1,5 M.IU Tipharco điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, viêm kết tràng cấp, ban da, ngoai ban, mày đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm.
6 Tương tác
Thuốc tránh thai đường uống: Dùng cùng spiramycin có thể làm mất hiệu quả tránh thai.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan do nguy cơ gây độc gan.
Tránh dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Spiramycin qua nhau thai nhưng nồng độ trong máu thai nhi thấp hơn trong máu mẹ, không gây tai biến, có thể sử dụng khi cần.
Phụ nữ cho con bú: Spiramycin bài tiết nhiều qua sữa, cần ngừng cho bú trong thời gian điều trị.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có dữ liệu cụ thể.
Triệu chứng có thể: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng. Một số thuốc nhóm macrolid có thể gây loạn nhịp tim.
Xử trí: Điều trị nâng đỡ.
7.4 Bảo quản
Để Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha nơi khô mát.
Tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Rovabiotic 3.0 của Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá sản xuất, chứa Spiramycin, được chỉ định trong phác đồ điều trị nhiễm khuẩn tại đường hô hấp, da và sinh dục, phòng viêm màng não do Meningococcus, nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời gian thai kỳ.
- Thuốc Pimicin 3M được sản xuất bởi Công ty Cổ phần BV Pharma, chứa Spiramycin điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da lành tính, sinh dục không do lậu cầu, phòng ngừa viêm màng não do Meningococcus.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ huyết thanh và diệt khuẩn khi đạt nồng độ ở mô thuốc.
Spiramycin gắn vào tiểu đơn vị 50S ribosom, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Ở nơi kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, Enterococcus, Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số Mycoplasma và Toxoplasma. [1]
Không có hiệu lực trên vi khuẩn đường ruột Gram âm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Spiramycin hấp thu không hoàn toàn ở tiêu hóa, hấp thu qua đường uống khoảng 20 - 50%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau 2 - 4 giờ. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ đỉnh của spiramycin trong huyết thanh và thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
Phân bố: Spiramycin phân bố rộng, nồng độ cao ở phổi, amidan, phế quản, xoang; ít vào dịch não tủy.
Thải trừ: Nồng độ spiramycin trong mật cao gấp 15 - 40 lần trong huyết tương, khoảng 2% liều được thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải của spiramycin trung bình 5 - 8 giờ.
10 Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha giá bao nhiêu?
Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và đường sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Phòng ngừa viêm màng não do Meningococcus khi không dùng được rifampicin.
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ, viêm thấp khớp tái phát ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Dạng bào chế viên nén bao phim giúp dễ sử dụng, thuận tiện cho bệnh nhân ngoại trú.
13 Nhược điểm
- Một số người có thể gặp tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi…
Tổng 6 hình ảnh





