1 / 8
thuoc spidextan 5mg 1 D1601

Spidextan 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 234 Còn hàng
Thương hiệuMipharmco (Dược phẩm Minh Hải), Công ty cổ phần Dược Minh Hải
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược Minh Hải
Số đăng ký893100141224
Dạng bào chếViên bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 25 viên
Hoạt chấtAlimemazine (Trimeprazin, Methylpromazin)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2691
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Spidextan 5mg có chứa: 

  • Alimemazin tartrat 5mg
  • Dạng bào chế: Viên bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Spidextan 5mg

Spidextan 5mg điều trị các phản ứng dị ứng đường hô hấp như viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi.

Giảm các triệu chứng dị ứng ngoài da như mày đay, ngứa.

Điều trị mất ngủ ở trẻ em và người lớn.

Thuốc Spidextan 5mg
Thuốc Spidextan 5mg có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, mày đay, ngứa, mất ngủ ở trẻ em và người lớn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tusalene 5mg điều trị các loại dị ứng ở hô hấp và da, mất ngủ

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Spidextan 5mg

3.1 Liều dùng

3.1.1 Điều trị mày đay, sẩn ngứa

Người lớn: 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần. Trong trường hợp dai dẳng, có thể tăng liều tối đa đến 20 viên/ngày.

Người cao tuổi: 2 viên/lần, ngày 1 - 2 lần.

Trẻ trên 2 tuổi: ½ - 1 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.

3.1.2 Kháng histamin, chống ho

Người lớn: Liều 5 - 40mg/ngày, chia thành nhiều lần.

Trẻ em: 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.

3.1.3 Điều trị mất ngủ

Người lớn: 1 - 4 viên, dùng trước khi ngủ.

Trẻ em: 0,25 - 0,5 mg/kg/ngày, dùng trước khi đi ngủ.

4 Cách dùng

Spidextan 5mg được sử dụng theo đường uống.

5 Chống chỉ định

Rối loạn chức năng gan, thận.

Động kinh, bệnh Parkinson.

Suy giáp.

U tủy thượng thận, nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.

Tiền sử dị ứng với phenothiazin hoặc bị glôcôm góc hẹp.

Tình trạng hôn mê do dùng lượng lớn thuốc an thần thần kinh trung ương.

Tình trạng quá liều do barbiturat, opiat, rượu.

Giảm bạch cầu hoặc có tiền sử mất bạch cầu hạt.

Trẻ dưới 2 tuổi hoặc trẻ bị mất nước.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Alimemazine 5mg HataPhar điều trị ho khan, dị ứng hô hấp, nổi mề đay

6 Tác dụng phụ

Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đờm đặc.

Ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.

Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, bệnh Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn động muộn, khô miệng, ngừng hô hấp, gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ. 

7 Tương tác

Rượu, barbiturat, thuốc an thần: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và ức chế hô hấp.

Thuốc chống tăng huyết áp (đặc biệt chẹn alpha-adrenergic): Tăng tác dụng hạ huyết áp.

Thuốc kháng cholinergic khác: Tăng nguy cơ táo bón, say nóng.

Amphetamine, Levodopa, Clonidin, guanethidin, epinephrine: Giảm hiệu lực điều trị khi phối hợp.

Thuốc kháng acid, thuốc điều trị Parkinson, lithi: Có thể giảm hấp thu phenothiazin.

Cisaprid, grepafloxacin, isradipin, levomethadyl, Moxifloxacin, octreotid, pentamidin: Tăng độc tính trên tim.

Lithi: Có thể gây loạn động, hội chứng não cấp, tăng triệu chứng ngoại tháp (cần theo dõi thần kinh và ngừng ngay nếu xuất hiện triệu chứng bất thường).

Levodopa: giảm tác dụng chống Parkinson khi phối hợp do đối kháng trên thụ thể dopamin ở não.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng

Cần giám sát chặt khi dùng cho người cao tuổi, nhất là trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt như rất nóng hoặc rất lạnh.

Người cao tuổi có nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.

Không dùng cho người có không dung nạp galactose, thiếu lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose do thuốc chứa lactose.

Người dị ứng lúa mì (không phải bệnh Celiac) không nên dùng.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Alimemazin có thể gây vàng da và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ khi mẹ sử dụng. Tránh dùng trừ khi bác sĩ đánh giá lợi ích vượt trội nguy cơ.

Cho con bú: Alimemazin bài tiết qua sữa mẹ, nên tránh dùng hoặc ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Alimemazin gây buồn ngủ, không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

8.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện: Buồn ngủ, mất ý thức, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất, hạ thân nhiệt, phản ứng ngoại tháp nặng.

Xử trí sớm (trong 6 giờ): Rửa dạ dày, có thể dùng Than hoạt tính. Cần điều trị hỗ trợ.

Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch, có thể nâng cao chân người bệnh, trong trường hợp nặng, cần tăng thể tích tuần hoàn bằng cách dùng dịch truyền tĩnh mạch, các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng. Dopamin có thể dùng nếu không đáp ứng với dịch truyền. Tránh sử dụng adrenalin.

Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường có thể cải thiện khi thân nhiệt và rối loạn chuyển hóa được điều chỉnh; trường hợp nặng có thể cần thuốc chống loạn nhịp.

Ức chế thần kinh trung ương nặng, cần hỗ trợ hô hấp.

 Phản ứng loạn trương lực cơ nặng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch procyclidin hoặc orphenadrin.

Co giật: Diazepam tiêm tĩnh mạch.

Hội chứng ác tính do thuốc an thần: Giữ mát cho bệnh nhân, có thể dùng dantrolen natri.

8.4 Bảo quản 

Giữ thuốc ở nơi khô mát.

Nhiệt độ dưới 30 °C.

Tránh ánh sáng.

9 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Spidextan 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Tamerlane 5mg của Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam, chứa Alimemazin tartrat, điều trị dị ứng hô hấp, nổi mày đay trên da, ngứa, mất ngủ ở trẻ em và người trưởng thành.
  • Thuốc Alimemazin 5mg DHG được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Hậu Giang, chứa thành phần Alimemazin tartrat, có tác dụng điều trị ho và ngứa do nhiều nguyên nhân, mất ngủ.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Alimemazin là dẫn xuất phenothiazin với tác dụng kháng histamin, kháng serotonin mạnh, có đặc tính an thần, chống ho và chống nôn.

Thuốc cạnh tranh với histamin tại thụ thể H1, giúp giảm ngứa, mề đay.

Có tác dụng kháng cholinergic ngoại vi yếu nhưng vẫn có thể xuất hiện trên một số người bệnh.

Tác dụng an thần được cho là do ức chế enzym histamin N-methyltransferase và chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên thụ thể khác.

Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của alimemazin trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, thông qua chẹn thụ thể dopaminergic.

10.2 Dược động học

Alimemazin được hấp thu nhanh qua tiêu hóa, tác dụng xuất hiện sau 15 - 20 phút, kéo dài 6 - 8 giờ.

Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau 4,5 giờ.

Nửa đời thải trừ của alimemazin từ 5 - 8 giờ; 20 - 30% alimemazin gắn protein huyết tương.

Alimemazin được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành N-desalkyl (chưa rõ hoạt tính).

Thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa sulfoxid (70 - 80% trong vòng 48 giờ).

11 Thuốc Spidextan 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Spidextan 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

12 Thuốc Spidextan 5mg mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Spidextan 5mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm 

  • Spidextan 5mg có tác dụng giảm phản ứng dị ứng đường hô hấp như viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi.
  • Giảm các triệu chứng dị ứng ngoài da như mày đay, ngứa. [1]
  • Điều trị mất ngủ ở cả trẻ em và người lớn.
  • Thuốc có dạng viên bao phim dễ sử dụng và bảo quản.

14 Nhược điểm

  • Spidextan gây buồn ngủ, do đó cần tránh lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Tổng 8 hình ảnh

thuoc spidextan 5mg 1 D1601
thuoc spidextan 5mg 1 D1601
thuoc spidextan 5mg 2 R7152
thuoc spidextan 5mg 2 R7152
thuoc spidextan 5mg 3 G2864
thuoc spidextan 5mg 3 G2864
thuoc spidextan 5mg 4 V8225
thuoc spidextan 5mg 4 V8225
thuoc spidextan 5mg 5 G2852
thuoc spidextan 5mg 5 G2852
thuoc spidextan 5mg 6 M5588
thuoc spidextan 5mg 6 M5588
thuoc spidextan 5mg 7 B0302
thuoc spidextan 5mg 7 B0302
thuoc spidextan 5mg 8 I3038
thuoc spidextan 5mg 8 I3038

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Sari M Herman, Ronald B Vender (Đăng tháng 11-12 năm 2003). Antihistamines in the treatment of dermatitis, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Bị mất ngủ dùng liều như thế nào?

    Bởi: Trang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, chị có thể tham khảo liều dùng điều trị mất ngủ ở người lớn uống 1 - 4 viên. Trẻ em uống 0,25 đến 0,5mg/kg/ngày, dùng trước khi đi ngủ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Spidextan 5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Spidextan 5mg
    Q
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc giúp giảm hắt hơi, sổ mũi nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789