Spidextan 5mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mipharmco (Dược phẩm Minh Hải), Công ty cổ phần Dược Minh Hải |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Minh Hải |
Số đăng ký | 893100141224 |
Dạng bào chế | Viên bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 25 viên |
Hoạt chất | Alimemazine (Trimeprazin, Methylpromazin) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2691 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Spidextan 5mg có chứa:
- Alimemazin tartrat 5mg
- Dạng bào chế: Viên bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Spidextan 5mg
Spidextan 5mg điều trị các phản ứng dị ứng đường hô hấp như viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi.
Giảm các triệu chứng dị ứng ngoài da như mày đay, ngứa.
Điều trị mất ngủ ở trẻ em và người lớn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tusalene 5mg điều trị các loại dị ứng ở hô hấp và da, mất ngủ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Spidextan 5mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị mày đay, sẩn ngứa
Người lớn: 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần. Trong trường hợp dai dẳng, có thể tăng liều tối đa đến 20 viên/ngày.
Người cao tuổi: 2 viên/lần, ngày 1 - 2 lần.
Trẻ trên 2 tuổi: ½ - 1 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
3.1.2 Kháng histamin, chống ho
Người lớn: Liều 5 - 40mg/ngày, chia thành nhiều lần.
Trẻ em: 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.
3.1.3 Điều trị mất ngủ
Người lớn: 1 - 4 viên, dùng trước khi ngủ.
Trẻ em: 0,25 - 0,5 mg/kg/ngày, dùng trước khi đi ngủ.
4 Cách dùng
Spidextan 5mg được sử dụng theo đường uống.
5 Chống chỉ định
Rối loạn chức năng gan, thận.
Động kinh, bệnh Parkinson.
Suy giáp.
U tủy thượng thận, nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Tiền sử dị ứng với phenothiazin hoặc bị glôcôm góc hẹp.
Tình trạng hôn mê do dùng lượng lớn thuốc an thần thần kinh trung ương.
Tình trạng quá liều do barbiturat, opiat, rượu.
Giảm bạch cầu hoặc có tiền sử mất bạch cầu hạt.
Trẻ dưới 2 tuổi hoặc trẻ bị mất nước.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Alimemazine 5mg HataPhar điều trị ho khan, dị ứng hô hấp, nổi mề đay
6 Tác dụng phụ
Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, bệnh Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn động muộn, khô miệng, ngừng hô hấp, gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
7 Tương tác
Rượu, barbiturat, thuốc an thần: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và ức chế hô hấp.
Thuốc chống tăng huyết áp (đặc biệt chẹn alpha-adrenergic): Tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc kháng cholinergic khác: Tăng nguy cơ táo bón, say nóng.
Amphetamine, Levodopa, Clonidin, guanethidin, epinephrine: Giảm hiệu lực điều trị khi phối hợp.
Thuốc kháng acid, thuốc điều trị Parkinson, lithi: Có thể giảm hấp thu phenothiazin.
Cisaprid, grepafloxacin, isradipin, levomethadyl, Moxifloxacin, octreotid, pentamidin: Tăng độc tính trên tim.
Lithi: Có thể gây loạn động, hội chứng não cấp, tăng triệu chứng ngoại tháp (cần theo dõi thần kinh và ngừng ngay nếu xuất hiện triệu chứng bất thường).
Levodopa: giảm tác dụng chống Parkinson khi phối hợp do đối kháng trên thụ thể dopamin ở não.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Cần giám sát chặt khi dùng cho người cao tuổi, nhất là trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt như rất nóng hoặc rất lạnh.
Người cao tuổi có nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
Không dùng cho người có không dung nạp galactose, thiếu lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose do thuốc chứa lactose.
Người dị ứng lúa mì (không phải bệnh Celiac) không nên dùng.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Alimemazin có thể gây vàng da và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ khi mẹ sử dụng. Tránh dùng trừ khi bác sĩ đánh giá lợi ích vượt trội nguy cơ.
Cho con bú: Alimemazin bài tiết qua sữa mẹ, nên tránh dùng hoặc ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Alimemazin gây buồn ngủ, không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.
8.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Buồn ngủ, mất ý thức, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất, hạ thân nhiệt, phản ứng ngoại tháp nặng.
Xử trí sớm (trong 6 giờ): Rửa dạ dày, có thể dùng Than hoạt tính. Cần điều trị hỗ trợ.
Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch, có thể nâng cao chân người bệnh, trong trường hợp nặng, cần tăng thể tích tuần hoàn bằng cách dùng dịch truyền tĩnh mạch, các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng. Dopamin có thể dùng nếu không đáp ứng với dịch truyền. Tránh sử dụng adrenalin.
Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường có thể cải thiện khi thân nhiệt và rối loạn chuyển hóa được điều chỉnh; trường hợp nặng có thể cần thuốc chống loạn nhịp.
Ức chế thần kinh trung ương nặng, cần hỗ trợ hô hấp.
Phản ứng loạn trương lực cơ nặng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch procyclidin hoặc orphenadrin.
Co giật: Diazepam tiêm tĩnh mạch.
Hội chứng ác tính do thuốc an thần: Giữ mát cho bệnh nhân, có thể dùng dantrolen natri.
8.4 Bảo quản
Giữ thuốc ở nơi khô mát.
Nhiệt độ dưới 30 °C.
Tránh ánh sáng.
9 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Spidextan 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Tamerlane 5mg của Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam, chứa Alimemazin tartrat, điều trị dị ứng hô hấp, nổi mày đay trên da, ngứa, mất ngủ ở trẻ em và người trưởng thành.
- Thuốc Alimemazin 5mg DHG được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Hậu Giang, chứa thành phần Alimemazin tartrat, có tác dụng điều trị ho và ngứa do nhiều nguyên nhân, mất ngủ.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Alimemazin là dẫn xuất phenothiazin với tác dụng kháng histamin, kháng serotonin mạnh, có đặc tính an thần, chống ho và chống nôn.
Thuốc cạnh tranh với histamin tại thụ thể H1, giúp giảm ngứa, mề đay.
Có tác dụng kháng cholinergic ngoại vi yếu nhưng vẫn có thể xuất hiện trên một số người bệnh.
Tác dụng an thần được cho là do ức chế enzym histamin N-methyltransferase và chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên thụ thể khác.
Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của alimemazin trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, thông qua chẹn thụ thể dopaminergic.
10.2 Dược động học
Alimemazin được hấp thu nhanh qua tiêu hóa, tác dụng xuất hiện sau 15 - 20 phút, kéo dài 6 - 8 giờ.
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau 4,5 giờ.
Nửa đời thải trừ của alimemazin từ 5 - 8 giờ; 20 - 30% alimemazin gắn protein huyết tương.
Alimemazin được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành N-desalkyl (chưa rõ hoạt tính).
Thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa sulfoxid (70 - 80% trong vòng 48 giờ).
11 Thuốc Spidextan 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Spidextan 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Spidextan 5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Spidextan 5mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Spidextan 5mg có tác dụng giảm phản ứng dị ứng đường hô hấp như viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi.
- Giảm các triệu chứng dị ứng ngoài da như mày đay, ngứa. [1]
- Điều trị mất ngủ ở cả trẻ em và người lớn.
- Thuốc có dạng viên bao phim dễ sử dụng và bảo quản.
14 Nhược điểm
- Spidextan gây buồn ngủ, do đó cần tránh lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Sari M Herman, Ronald B Vender (Đăng tháng 11-12 năm 2003). Antihistamines in the treatment of dermatitis, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2025