Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Emcure Pharmaceuticals, Emcure Pharmaceuticals |
Công ty đăng ký | Emcure Pharmaceuticals |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Tenofovir, Emtricitabine , Dolutegravir |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tv0835 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Viên nén Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure có chứa các thành phần sau:
- Dolutegravir hàm lượng 50mg
- Emtricitabine hàm lượng 200mg
- Tenofovir Alafenamide hàm lượng 25mg
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure
Thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure là thuốc kháng virus, được chỉ định trong điều trị nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1).
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acriptega điều trị bệnh nhiễm HIV-1
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure
3.1 Liều dùng
Liều dùng thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure khuyến cáo là 1 viên/ngày. Một số trường hợp có thể sẽ có liều dùng theo chỉ định riêng của bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Spegra 50mg/200mg/25mg được sử dụng bằng đường uống, cần uống cả viên với 1 cốc nước đầy. Thời điểm tốt nhất để uống Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure là sau khi ăn.
4 Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
- Bệnh nhân đái tháo đường.
5 Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn mửa.
Đau đầu, đau lưng.
Khó thở.
Mệt mỏi, buồn ngủ, ăn uống không ngon miệng.
Sưng chân, mặt.
Tiêu chảy, đi ngoài phân đen.
Đau bụng.
Nước tiểu sậm màu, mắt vàng, da vàng.
Đi tiểu đau buốt, nóng.
Chóng mặt.
Da nhợt nhạt.
Đau khớp.
Ớn lạnh, sốt.
Khàn tiếng, ho.
6 Tương tác
Dùng Spegra 50mg/200mg/25mg cùng thuốc kháng acid có thành phần là muối nhôm, Magie, các chế phẩm bổ sung Sắt, Canxi, vitamin tổng hợp sẽ xảy ra tương tác thuốc làm ảnh hưởng đến kết quả của điều trị.
Thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg không tương thích khi dùng cùng các thuốc có chứa St. John’s wort, Nevirapine, grazoprevir, elbasvir, Phenytoin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg cho bệnh nhân thiếu máu tan máu, máu khó đông, bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân đang mắc các bệnh về gan (viêm gan B, viêm gan C, bệnh Child-Pugh), bệnh nhân gặp các vấn đề về xương (như chứng u xương), bệnh nhân mắc bệnh thận.
Với bệnh nhân đái tháo đường mới khởi phát cần theo dõi kỹ lượng đường huyết và Insulin khi điều trị bằng thuốc này.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu nhiễm trùng, sốt, sưng hạch bạch huyết cần ngừng sử dụng ngay và báo với bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Không nên dùng thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg ở bệnh nhân không dung nạp Lactose hay kém hấp thu galactose.
Thận trọng khi dùng ở người lái xe, vận hành máy móc vì Spegra 50mg/200mg/25mg có thể gây đau đầu, chóng mặt.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Avonza 300mg/300mg/400mg điều trị nhiễm HIV - 1
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg cho phụ nữ đang mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú chỉ dùng Spegra 50mg/200mg/25mg khi có chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp bệnh nhân dùng quá liều thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg có thể gặp các triệu chứng tương tự tác dụng phụ. Hãy đưa bệnh nhân đến các cơ sở ý tế gần nhất để điều trị các triệu chứng đồng thời áp dụng các biện pháp hỗ trợ cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Nên bảo quản Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure trong bao bì gốc của nó, để ở nơi thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Tocitaf 50/200/25mg có thành phần là các hoạt chất kháng virus: tenofovir, emtricitabine, dolutegravir được sử dụng rộng rãi trong điều trị HIV. Sản phẩm đang được bán với giá 1.100.000VND/hộp, được sản xuất bởi Mylan Laboratories Limited.
- Thuốc Viropil có chứa có chứa 3 thành phần Lamivudine, Tenofovir, Dolutegravir, được sử dụng cho người lớn và trẻ em có cân nặng từ 40kg trở lên để điều trị HIV-1. Đây là sản phẩm của thương hiệu Emcure Pharmaceuticals.
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học | Dược động học | |
Tenofovir | Tenofovir là một chất tương tự nucleotide của Adenosine 5′-monophosphate. Tenofovir sau khi vào cơ thể sẽ được hoạt hóa thành tenofovir–diphosphate có vai trò trong việc quản lý HIV và HBV. Tenofovir–diphosphate ức chế sự sao chép HIV bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosine 5′-triphosphate để đưa vào DNA trong quá trình phiên mã HIV. Tenofovir–diphosphate ức chế qáu trình sao chép virus HBV bằng cách ức chế polymerase HBV. [1] | Tenofovir là thành phần hoạt động có Sinh khả dụng rất thấp khi dùng qua đường uống. Do đó, thường dùng dạng tiền chất của nó là tenofovir disoproxil và tenofovir alafenamide. Thể tích phân bố của Tenofovir ước tính khoảng 0,813 L/kg. Tenofovi liên kết ít với protein huyết tương. Tenofovir chuyển hóa thông qua phản ứng phosphoryl hóa kép. 32 giờ là nửa đời thải trừ trong huyết tương của Tenofovir, nó được thải trừ chính qua thận. |
Emtricitabine | Emtricitabine là một hoạt chất có tác dụng ức chế phiên mã ngược nucleoside thường được dùng để điều trị HIV. Emtricitabine hoạt động bằng cách ức chế phiên mã ngược HIV giúp ngăn ngừa quá trình phiên mã từ RNA HIV thành DNA. | Emtricitabine khi dùng đường uống sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống khoảng 1-2 giờ, sinh khả dụng của Emtricitabine từ 75-93%. Thể tích phân bố biểu kiến của Emtricitabine từ 42,3L-55,4L. Emtricitabine liên kết dưới 4% với protein huyết tương. Emtricitabine chỉ chuyển hóa khoảng 9%. Thời gian bán hủy của Emtricitabine khoảng 10 giờ, nó được thải trừ khoảng 86% qua nước tiểu và 14% qua phân. |
Dolutegravir | Dolutegravir là thuốc kháng vi-rút HIV-1. Dolutegravir liên kết với vị trí hoạt động và ngăn chặn bước chuyển sợi của quá trình tổng hợp DNA retrovirus trong tế bào chủ. Điều này làm ảnh hưởng đến chu kỳ sao chép của virus HIV và dẫn đến ức chế hoạt động của virus này. | Khi dùng bằng đường uống, sau 2-3 giờ thuốc Dolutegravir sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương. Thể tích phân bố biểu kiến của Dolutegravir khoảng 17,4L, nó đạt được nồng độ khá cao trong dịch não tủy. Dolutegravir gắn kết nhiều với protein huyết tương (98,9%). Dolutegravir được chuyển hóa ở gan, tạo ra các chất chuyển hóa không tồn tại lâu dài. Thời gian bán hủy của Dolutegravir là 14 giờ. Dolutegravir thải trừ qua phân khoảng 53% và qua nước tiểu khoảng 31%. |
10 Thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure giá bao nhiêu?
Thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
11 Thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure mua ở đâu?
Thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg Emcure để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Spegra 50mg/200mg/25mg có sự kết hợp giữa tenofovir, emtricitabine, dolutegravir làm tăng hiệu quả trong việc điều trị nhiễm HIV-1, hiệu quả của sự kết hợp này đã được nhiều nghiên cứu trên lâm sàng chứng minh.
- Sự kết hợp của emtricitabine và dolutegravir với phác đồ dựa trên tenofovir alafenamide fumarate hoặc tenofovir disoproxil fumarate có hiệu quả tương tự như phác đồ tenofovir disoproxil fumarate-emtricitabine-efavirenz trong việc làm giảm nồng độ RNA HIV-1. [2]
- Dạng viên nén nhỏ gọn dễ sử dụng.
- Mỗi ngày chỉ cần dùng 1 viên hạn chế được tình trạng quên liều.
13 Nhược điểm
- Giống với việc sử dụng các thuốc khác, khi dùng Spegra 50mg/200mg/25mg bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chanie Wassner (Ngày đăng: ngày 15 tháng 4 năm 2020), A Review and Clinical Understanding of Tenofovir: Tenofovir Disoproxil Fumarate versus Tenofovir Alafenamide, NIH. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2024
- ^ Roshini Claire Anthony (Ngày đăng:20 tháng 8 năm 2019), Dolutegravir-emtricitabine + TAF/TDF combo ADVANCEs as potential HIV-1 treatment, MIMs. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2024