SP Cefuroxime 750mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Shinpoong Daewoo, Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo |
Số đăng ký | VD-19177-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Cefuroxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vt1377 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc SP Cefuroxime 750mg, chứa:
- Cefuroxim natri tương đương với Cefuroxim: 750mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc SP Cefuroxime 750mg
Thuốc SP Cefuroxime 750mg được chỉ định trong:
- Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới (bao gồm cả viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục nặng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật [1].

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc tiêm Negacef 750mg được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc SP Cefuroxime 750mg
3.1 Liều dùng
Người lớn: 750mg mỗi 8 giờ. Trong nhiễm khuẩn nặng: 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ.
Trẻ em và trẻ nhỏ: 30-60 mg/kg/ngày; có thể tăng đến 100 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều.
Trẻ sơ sinh: Tổng liều như trên, chia 2-3 lần/ngày.
Điều chỉnh liều trong suy thận:
- Clcr 10-20 mL/phút: 750mg mỗi 12 giờ.
- Clcr <10 mL/phút: 750mg mỗi 24 giờ.
- Người đang thẩm tách máu: 750mg sau mỗi lần thẩm tách.
Viêm màng não:
- Người lớn: 3g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
- Trẻ em: 200-240 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều; sau 3 ngày có thể giảm xuống 100 mg/kg/ngày.
- Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg/ngày, có thể giảm xuống 50 mg/kg/ngày khi có chỉ định.
Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1,5g, chia 2 mũi tiêm 750mg vào hai bên mông.
Dự phòng phẫu thuật:
- Trước mổ: 1,5g tiêm tĩnh mạch.
- Sau đó: 750mg mỗi 8 giờ (tiêm bắp hoặc tĩnh mạch) trong 24-48 giờ.
- Trong thay khớp toàn bộ: trộn 1,5g cefuroxim với xi măng methylmethacrylat.
3.2 Cách dùng
Tiêm bắp: Tiêm sâu vào cơ lớn.
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Trong 3-5 phút.
Truyền tĩnh mạch: Sau pha loãng với Dung dịch thích hợp: NaCl 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, hỗn hợp dextrose/NaCl, natri lactat 1/6 M.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với cefuroxim, các Cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc SP Cefuroxime 750mg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Unexon 750mg được chỉ định để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: đau tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, tiêu chảy, phát ban.
Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm Candida, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, Coombs (+), buồn nôn, mày đay, tăng creatinin.
Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, tăng men gan, viêm thận, co giật.
6 Tương tác
Probenecid: Làm giảm đào thải cefuroxim, tăng nồng độ thuốc.
Aminoglycosid: Tăng độc tính trên thận khi dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thực hiện kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.
Khai thác tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin.
Thận trọng ở bệnh nhân dùng liều cao, bệnh nhân suy thận, đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh.
Thuốc có thể gây bội nhiễm, cần theo dõi và ngưng thuốc nếu cần.
Thận trọng khi dùng thuốc SP Cefuroxime 750mg ở bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Xorim 750mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc SP Cefuroxime 750mg có thể sử dụng ở phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết. Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, cần theo dõi trẻ nếu xảy ra tiêu chảy, tưa miệng, phát ban.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, co giật (đặc biệt ở bệnh nhân suy thận).
Xử trí:
- Ngưng thuốc, hỗ trợ hô hấp, truyền dịch, dùng thuốc chống co giật nếu cần.
- Có thể thẩm tách máu để loại bỏ thuốc SP Cefuroxime.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc SP Cefuroxime 750mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Cefoprim 750 của Công ty Special Products line S.P.A sản xuất, với thành phần là Cefuroxime, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
- Thuốc Zinacef 750mg của Công ty GlaxoSmithKline Manufacturing SpA sản xuất, với thành phần là Cefuroxim, có tác dụng điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm thận-bể thận, nhọt, bệnh mủ da.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh cephalosporin phổ rộng, diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn qua gắn kết với các protein đích (penicillin-binding proteins) [2]. Bền với nhiều enzym beta-lactamase. Hoạt tính cao với nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), kể cả chủng tiết beta-lactamase. Một số chủng hiện đã giảm nhạy cảm tại Việt Nam: Enterobacter, B. fragilis, Proteus indol dương tính, H. influenzae. Vi khuẩn kháng thuốc: C. difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter, Legionella, MRSA, Listeria, Enterococcus.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Sau khi tiêm bắp liều 750mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 27 µg/mL sau 45 phút. Với tiêm tĩnh mạch cùng liều, nồng độ này tăng lên khoảng 50 µg/mL chỉ sau 15 phút. Nồng độ có hiệu lực điều trị vẫn duy trì trong huyết tương đến 8 giờ sau khi dùng
9.2.2 Phân bố
Thuốc gắn protein huyết tương khoảng 50%, phân bố vào nhiều mô và dịch như dịch khớp, xương, màng phổi, thủy dịch. Thuốc có thể đi qua nhau thai, tiết vào sữa mẹ và thâm nhập hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Thể tích phân bố khoảng 9,3-15,8 L/1,73m².
9.2.3 Chuyển hóa
Cefuroxim không bị biến đổi trong cơ thể, tồn tại hoàn toàn dưới dạng hoạt chất ban đầu.
9.2.4 Thải trừ
Khoảng 50% liều dùng được đào thải qua lọc cầu thận và 50% còn lại qua bài tiết ống thận. Phần lớn thuốc được bài tiết trong vòng 6 giờ đầu và gần như toàn bộ trong 24 giờ. Thuốc bài tiết qua mật rất ít, nồng độ huyết tương giảm khi thẩm tách.
10 Thuốc SP Cefuroxime 750mg giá bao nhiêu?
Thuốc SP Cefuroxime 750mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc SP Cefuroxime 750mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc SP Cefuroxime 750mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- SP Cefuroxime 750mg có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và dương.
- Thuốc bền vững với nhiều enzym beta-lactamase.
- Dạng tiêm thuận tiện sử dụng trong nhiễm khuẩn nặng.
13 Nhược điểm
- SP Cefuroxime 750mg có thể gây phản ứng chéo ở bệnh nhân dị ứng penicillin.
- Thuốc có nguy cơ tác dụng phụ trên thận nếu phối hợp với thuốc lợi tiểu mạnh hoặc aminoglycosid.
- SP Cefuroxime 750mg có thể gây rối loạn tiêu hóa, nổi mẩn, viêm đại tràng giả mạc.
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Cefuroxime, Drugbank.com. Truy cập ngày 21 năm 07 năm 2025.