Sos Mectin-3
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Ampharco U.S.A, Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
| Số đăng ký | 893110311724 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Ivermectin |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk3146 |
| Chuyên mục | Thuốc Trị Ký Sinh Trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Sos Mectin-3 có chứa:
- Ivermectin 3mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sos Mectin-3
Sos Mectin-3 được sử dụng trong điều trị bệnh giun chỉ do Onchocerca volvulus và giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis, dùng cho người lớn, trẻ em ≥ 15kg.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nadiver 3 điều trị bệnh giun lươn đường ruột do Strongyloides stercoralis
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sos Mectin-3
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca
Dùng duy nhất một liều 0,15mg/kg.
Điều trị nhắc lại với liều trên sau 3 - 12 tháng cho đến khi không còn biểu hiện.
Liều theo cân nặng:
- 15 - 25kg: Liều duy nhất 1 viên.
- 26 - 44kg: Liều duy nhất 2 viên.
- 45 - 64kg: Liều duy nhất 3 viên.
- 65 - 84kg: Liều duy nhất 4 viên.
- Từ 85kg trở lên: Liều duy nhất 0,15mg/kg.
3.1.2 Điều trị bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis
Khuyến cáo dùng một liều duy nhất 0,2mg/kg, theo dõi xét nghiệm phân.
Liều dùng khác: 0,2mg/kg/ngày, dùng trong 2 ngày.
Liều theo cân nặng:
- 15 - 24kg: Liều duy nhất 1 viên.
- 25 - 35kg: Liều duy nhất 2 viên.
- 36 - 50kg: Liều duy nhất 3 viên.
- 51 - 65kg: Liều duy nhất 4 viên.
- 66 - 79kg: Liều duy nhất 5 viên.
- Từ 80kg trở lên: Liều duy nhất 0,2mg/kg.
3.2 Cách dùng
Uống Sos Mectin-3 cùng nước vào lúc đói.
Tránh ăn trong 2 giờ trước và sau khi sử dụng thuốc.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với với ivermectin hay bất kỳ thành phần nào của Sos Mectin-3.
Điều trị bệnh giun chỉ Loa loa do nguy cơ gây độc thần kinh như bệnh não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Ivermectin 3 A.T điều trị bệnh do giun kí sinh
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch, sưng hạch, đau hạch, ngứa, các phản ứng da, sốt, ỉa chảy, nôn, chán ăn, táo bón, đau bụng, tăng bạch cầu ái toan, tăng ALT, tăng AST, hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh, chóng mặt....
Ít gặp: Bụng trướng, đau bụng, thiếu máu, chán ăn, hen, bilirubin tăng, khó chịu ở ngực, viêm kết mạc, nhức đầu, viêm gan, hạ huyết áp, hôn mê, Hội chứng Stevens-Johnson…
6 Tương tác
BCG dùng trong bàng quang: Tránh phối hợp với ivermectin đường uống.
Thuốc kích thích thụ thể GABA (benzodiazepin, natri valproat): Có thể làm tăng tác dụng của nhóm này.
Thuốc kháng vitamin K: Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của thuốc này.
Azithromycin, ranolazin: Có thể làm tăng tác dụng của ivermectin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tính an toàn và hiệu quả của ivermectin đường uống chưa được xác lập ở trẻ < 15kg.
Ivermectin có thể gây da và phản ứng toàn thân với mức độ khác nhau và phản ứng trên mắt ở bệnh nhân bị giun chỉ Onchocerca.
Ở người bị viêm da do giun chỉ Onchocerca dùng thuốc có thể tăng phản ứng, ADR có thể nặng hơn.
Thuốc không diệt được ký sinh trùng Onchocerca trưởng thành nên cần theo dõi và tái điều trị.
Người bệnh dùng thuốc điều trị giun lươn cần xét nghiệm phân để đánh giá mức độ nhiễm Strongyloides stercoralis.
Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng thuốc điều trị giun lươn ở ruột, phác đồ tối ưu chưa xác định; có thể cần một vài đợt trong 2 tuần và có thể điều trị thất bại.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Do chưa có dữ liệu đầy đủ ở người, không khuyến cáo dùng cho thai phụ.
Giai đoạn cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa ở nồng độ thấp. Vì chưa rõ độ an toàn đối với trẻ sơ sinh, chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với trẻ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Nhiễm độc ivermectin như ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tác dụng phụ khác như cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm, mày đay.
Xử trí: Cần truyền dịch và điện giải, hỗ trợ hô hấp (bao gồm oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần) và dùng thuốc nâng huyết áp khi tụt huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt, sau đó dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác để hạn chế hấp thu thuốc vào cơ thể.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Sos Mectin-3 nơi khô ráo, thoáng mắt.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Sos Mectin-3 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Wormectol 3 của Công ty cổ phần dược phẩm OPV sản xuất, chứa Ivermectin, dùng để chữa trị giun lươn Strongyloides stercoralis và giun chỉ Onchocerca volvulus.
- Thuốc Pizar 3 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, chứa Ivermectin được chỉ định điều trị các bệnh do nhiễm các ký sinh trùng ký sinh trong cơ thể, dùng phổ biến trong điều trị nhiễm giun chỉ do Onchocerca.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ lên men Streptomyces avermitilis.
Ivermectin là lựa chọn trong kiểm soát bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus. Ivermectin làm giảm số lượng ấu trùng giun chỉ mà không gây độc giống như Diethylcarbamazin. Thuốc có tác dụng chống ấu trùng giun chỉ ở bạch mạch, đồng thời là một phần trong phác đồ điều trị cộng đồng ở vùng lưu hành bệnh.
Ivermectin điều trị nhiễm giun lươn đường ruột Strongyloides stercoralis.
Ivermectin liên kết chọn lọc và ái lực mạnh đối với kênh ion clorid glutamat ở tế bào thần kinh và cơ của động vật không có xương sống, làm tăng tính thấm của màng tế bào với ion clorid, từ đó gây liệt và từ đó làm âm tính điện thế màng của các tế bào này dẫn tới liệt và chết ký sinh trùng.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Ivermectin hấp thu tốt qua đường uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 4 giờ. Sinh khả dụng tăng khi dùng với bữa ăn giàu chất béo.
Phân bố: Thể tích phân bố 3 -3,5 L/kg. Thuốc có nồng độ cao ở gan và mô mỡ, khó qua hàng rào máu - não ở người > 15kg hoặc > 2 tuổi. Khoảng 93% ivermectin gắn protein huyết tương, chủ yếu Albumin.
Chuyển hóa: Chuyển hóa tại gan, chủ yếu qua cytochrom P450 isoenzym CYP3A4.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Dưới 1% liều thải qua nước tiểu, dưới 2% trong sữa, phần lớn thải qua phân dưới dạng chất chuyển hóa trong khoảng 2 tuần.[1]
10 Thuốc Sos Mectin-3 giá bao nhiêu?
Thuốc Sos Mectin-3 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Sos Mectin-3 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sos Mectin-3 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sos Mectin-3 chứa Ivermectin được sử dụng cho người lớn và trẻ em có cân nặng từ 15kg trở lên, điều trị giun chỉ do Onchocerca volvulus và giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
- Dạng viên nén bao phim dễ uống và thuận tiện khi bảo quản.
- Thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
13 Nhược điểm
- Sos Mectin-3 không diệt được ký sinh trùng Onchocerca trưởng thành nên cần theo dõi và tái điều trị.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Ivermectin, Drugbank. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2025

