1 / 11
soruxime 250 1 I3601

Soruxim 250

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 56 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-20658-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCefuroxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1653
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
(Báo cáo nội dung không chính xác)

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 212 lần

Thuốc Soruxim 250 với thành phần chính Cefuroxim, một kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp, diệt khuẩn phổ rộng, nhạy cảm với nhiều chủng gây bệnh thường gặp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Soruxim 250.

1 Thành phần

Mỗi viên Soruxim 250 có chứa các thành phần chính là:

      Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil):........................250mg.

     Tá dược:.....................................................................vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim. 

2 Chỉ định của thuốc Soruxim 250

Thuốc Soruxim là 1 kháng sinh phổ rộng, được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa tại đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amiđan, viêm họng tái phát do chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra.

Tuy nhiên, trong các trường hợp này, cefuroxime không phải là lựa chọn hàng đầu, mà amoxicilin thường được ưu tiên chỉ định và có tính an toàn cao hơn.

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không có biến chứng; các bệnh lý nhiễm trùng da và mô mềm có nguyên nhân do các tác nhân nhạy cảm.

Ngoài ra, Cefuroxime axetil đường uống cũng được chỉ định cho người mắc bệnh Lyme thời kỳ đầu với các biểu hiện chính là ban đỏ loang do chủng Borrelia burgdorferi gây ra.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Soruxim 500: Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ và vừa

3 Liều lượng - Cách dùng thuốc Soruxim 250

Soruxim 250 với thành phần có chứa Cefuroxime axetil, là 1 acetoxymethyl ester dùng bằng đường uống ở dạng viên nén bao phim 

Đối tượng                   

Liều dùng

Người lớn

1 viên/ lần cách nhau mỗi 12 giờ một lần trong các trường hợp viêm họng, viêm a-mi-đan hoặc viêm xoang hàm tái phát.

1- 2 viên/ lần, cách mỗi 12 giờ đối với các đợt kịch phát trong viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp tính; nhiễm trùng thứ phát hoặc viêm da và mô mềm không biến chứng.

0.5 viên -1 viên/ lần, cách mỗi 12 giờ, trong các trường hợp viêm tiết niệu không biến chứng.

2 viên/ lần, cách mỗi 12 giờ, trong vòng liên tục 20 ngày để điều trị bệnh Lyme ở người mới mắc.

Liều duy nhất 4 viên đối với bệnh lậu cổ tử cung hoặc lậu niệu đạo chưa biến chứng; lậu trực tràng ở nữ giới  

Trẻ em

Viêm họng, viêm amidan: 20 mg/kg/ngày (tối đa 2 viên/ngày) chia thành 2 lần uống; hoặc 0.5 viên cứ 12 giờ một lần.

Viêm tai giữa, chốc lở: 30 mg/kg/ngày (tối đa 4 viên/ngày) chia thành 2 liều dùng trong ngày; hoặc 1 viên cách nhau mỗi 12 giờ.

Lưu ý: Nuốt nguyên viên, không nên nghiền nát viên và đối với trẻ nhỏ dạng hỗn dịch sẽ thích hợp hơn dạng viên.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh bất kỳ trong nhóm cephalosporin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Furocap 250 - Kháng sinh điều trị các chủng vi khuẩn nhạy cảm

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc bao gồm: 

Thường gặp

Toàn thân: Đau rát và/ hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi đối với dạng tiêm truyền.

Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, Tiêu chảy.

Da: Ban sần da 

Ít gặp

Toàn thân: hội chứng phản vệ, bội nhiễm nấm Candida.

Máu: Tăng bạch cầu ưa acid hoặc giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs cho kết quả dương tính.

Tiêu hóa: Buôn nôn và/ hoặc nôn.

Da: mày đay, mẩn ngứa trên da.

Tiết niệu - sinh dục: Tăng nồng độ creatinin huyết thanh.

Hiếm gặp

Toàn thân: thân nhiệt tăng

Máu: Thiếu máu do tan máu.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.

Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson,...

Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ kết quả xét nghiệm AST, ALT.

Thận: Nhiễm độc thận kèm theo tăng urê huyết tạm thời, creatinin huyết thanh, viêm thận kẽ.

Thần kinh trung ương: xuất hiện cơn co giật (đặc biệt ở liều cao và bệnh nhân suy thận), đau đầu, tình trạng kích động.

Triệu chứng khác: Đau các khớp.

6 Tương tác

Giảm tác dụng: Ranitidin và Natri bicarbonat có thể ảnh hưởng đến Sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2 vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày

Tăng tác dụng: Probenecid liều cao khiến độ thanh thải của cefuroxim ở thận giảm, nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn thông thường.

Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận của Cefuroxim 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với kháng sinh nhóm cephalosporin, các kháng sinh nhóm penicilin hoặc thuốc bất kỳ khác.

Phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm cả hội chứng sốc phản vệ nghiêm trọng) có thể xảy ra giữa những bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm beta - lactam, do đó cần hết sức thận trọng, và sẵn sàng các biện pháp cấp cứu sốc phản vệ khi dùng cefuroxim ở người có tiền sử dị ứng với nhóm penicilin trước đó.  

Các trường hợp quá mẫn nghiêm trọng có thể phải dùng tới các biện pháp cấp cứu như epinephrine, thuốc kháng histamin, các corticosteroids hoặc các biện pháp cấp cứu khác.

Mặc dù điều trị với cefuroxime hiếm khi gây ảnh hưởng đến chức năng thận, cần kiểm tra chức năng thận khi điều trị bằng cefuroxime, nhất là trong trường hợp nặng phải dùng liều tối đa.

Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời Cefuroxim cùng các thuốc lợi tiêu mạnh do có thể gây ảnh hưởng bắt lợi tới chức năng thận.

Điều trị dài ngày với cefuroxime có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng không nhạy cảm với thuốc. 

Viêm đại tràng có màng giả đã được báo cáo gặp phải ở bệnh nhân khi điều trị với kháng sinh phổ rộng, do đó cần quan tâm chẩn đoán tình trạng này và điều trị bằng metronidazol nếu bệnh nhân có hiện tượng tiêu chảy nặng khi dùng kháng sinh.

Thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng trong trường hợp người bệnh có mắc các bệnh trên đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Tăng nhiễm độc thận được báo cáo khi dùng cùng lúc các kháng sinh aminoglycosid và nhóm cephalosporin.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống thử nghiệm không cho thấy xuất hiện các dấu hiệu tổn thương tới khả năng sinh sản của mẹ hoặc ảnh hưởng có hại tởi thai nhi khi sử dụng cefuroxime.

Sử dụng Cefuroxim trong điều trị viêm thận - bề thận ở người mang thai không có báo cáo về việc xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh có tiếp xúc với thuốc tại tử cung của mẹ. Các kháng sinh Cephalosporin nhìn chung thường được xem là an toàn để sử dụng trong thai kỳ

Tuy nhiên, do các dữ liệu an toàn trên người chưa đầy đủ, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thại khi thật cần thiết 

Cefuroxime được bài tiết trong sữa mẹ với 1 nồng độ thấp, không gây tác động tới sức khỏe ở trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng cần thông báo cho bác sĩ nếu thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa miệng hoặc nổi ban.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có ghi nhận về tác động của Cefuroxim lên khả năng vận hành máy móc, tàu xe

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn và / hoặc nôn, tiêu chảy nặng. Các phản ứng nghiêm trọng hơn bao gồm kích động, xuất hiện cơn co giật, đặc biệt là ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Xử trí: Cần bảo vệ và duy trì hô hấp ở người bệnh, thông khí kết hợp với liệu pháp truyền dịch. Nếu có hiện tượng co giật, cần ngừng thuốc ngay, sử dụng biện pháp chống co giật. Thẩm tách máu có thể loại bỏ Cefuroxim ra khỏi hệ tuần hoàn. 

7.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. 

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Noruxime 250 với thành phần chứa Cefuroxim hàm lượng 250mg, cùng được sản xuất và phân phối bởi công ty Dược phẩm Amviphar, mỗi hộp bao gồm 1 vỉ x 10 viên nén bao phim. 

 Thuốc Cefurovid 250 cũng là thuốc có chứa thành phần 250mg Cefuroxim do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha sản xuất, phân phối, mỗi hộp bao gồm 10 vỉ x 10 viên. 

9 Thông tin chung

SĐK: VD-20658-14

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi 

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên. 

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Cefuroxim là một kháng sinh bán tổng hợp, kháng khuẩn phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin. Thuốc được dùng theo đường uống ở dạng Cefuroxim axetil, một tiền chất của cefuroxim, với hoạt tính kháng khuẩn yếu. Sau khi vào cơ thể Cefuroxim axetil nhanh chóng bị thuỷ phân để tạo thành cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn mạnh. [1].

Cefuroxim diệt khuẩn bằng cách tác động lên giai đoạn phát triển và phân chia tế bào của vi khuẩn, ức chế quá trình tổng hợp của thành tế bào dẫn đến ức chế hoạt động và tiêu diệt vi khuẩn

Thuốc có hiệu quả cao trên nhiều mầm gây bệnh phổ biến trong cộng đồng, bao gồm các chủng sinh beta-lactamase Gram âm và gram dương.

Phổ kháng khuẩn:

  • Vi khuẩn hiếu khí Gram (+): Streptococcus agalactiaeStaphylococcus epidermidis và Staphylococcus saprophyticus 

  • Vi khuẩn hiếu khí Gram (-): Morganella morganii, Providencia rettgeriProteus mirabilis và Proteus inconstans

  • Vi khuẩn kỵ khí: các chủng Peptococcus nige

10.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi dùng đường uống, cefuroxim axetil  được hấp thu tại ống tiêu hóa sau đó nhanh chóng thủy phân bởi các men esterase không đặc hiệu có ở niêm mạc ruột và trong máu để tạo thành cefuroxim.

Phân bố và chuyển hóa: Khoảng 50% cefuroxime trong cơ thể gắn kết với protein, và được phân bố khắp các dịch ngoại bào. Gốc axetil có trong thuốc được chuyển hóa thành axetanđehit và axit axetic.

Thải trừ: Cefuroxime bài tiết chủ yếu thông qua nước tiểu; dưới dạng thuốc ban đầu, khoảng 50% liều dùng được đào thải trong vòng 12 giờ ở người lớn khỏe mạnh, có thể kéo dài hơn ở người suy thận và bệnh nhi.  

11 Thuốc Soruxim 250 giá bao nhiêu?

Thuốc Soruxim 250 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Soruxim 250 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc  Soruxim 250 mua ở đâu?

Thuốc Soruxim 250 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Soruxim 250 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Soruxim 250 là viên nén có chứa thành phần hoạt chất là Cefuroxime, một kháng sinh Cephalosporin diệt khuẩn phổ rộng được sử dụng thường xuyên trong nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn cộng đồng thường gặp, nhạy cảm đối với cả các chủng Gram âm và Gram dương gây bệnh.

  • Thuốc được sản xuất bởi Dược phẩm Amvipharm với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng và đáp ứng tiêu chuẩn về thuốc, được cấp phép lưu hành bởi Bộ Y Tế

  • Cefuroxime axetil dùng hai lần mỗi ngày được chứng minh có hiệu quả tương đương với các tác nhân kháng khuẩn được ưu tiên sử dụng trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, bao gồm amoxicillin/axit clavulanic và Cefaclor. [2]

  • Việc  điều trị trong 7 ngày với Cefuroxime axetil 250 mg hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính bao gồm viêm amiđan, viêm họng, viêm xoang và viêm tai giữa cho thấy tỷ lệ điều trị thành công ở 98% người bệnh, không có tác dụng phụ hay triệu chứng sau điều trị xuất hiện ở tất cả các trường hợp này [3]

14 Nhược điểm

  • Với đặc tính kháng khuẩn phổ rộng, việc sử dụng thuốc cần kiểm soát về liều và thời gian điều trị tránh nhiễm khuẩn chéo và tình trạng kháng thuốc

  • Dạng thuốc không phù hợp cho các chỉ định cho trẻ nhỏ


Tổng 11 hình ảnh

soruxime 250 1 I3601
soruxime 250 1 I3601
soruxime 250 2 C1041
soruxime 250 2 C1041
soruxime 250 3 D1053
soruxime 250 3 D1053
soruxime 250 4 P6237
soruxime 250 4 P6237
soruxime 250 5 C0854
soruxime 250 5 C0854
soruxime 250 6 L4008
soruxime 250 6 L4008
soruxime 250 7 S7120
soruxime 250 7 S7120
soruxime 250 8 N5088
soruxime 250 8 N5088
soruxime 250 9 G2733
soruxime 250 9 G2733
soruxime 250 10 B0682
soruxime 250 10 B0682
soruxime 250 11 E1265
soruxime 250 11 E1265

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Soruxim 250. Tải bản pdf tại đây
  2. ^ Tác giả Caroline M. Perry và Rex N. Brogden  (Ngày đăng: 31 tháng 10 năm 2012). Cefuroxime Axetil, A Review of its Antibacterial Activity, Pharmacokinetic Properties and Therapeutic Efficacy, Drug Evaluation. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024
  3. ^ Tác giả GK Griffiths và cộng sự (Ngày đăng: ngày 11 tháng 8 năm 2008). Efficacy and tolerability of cefuroxime axetil in patients with upper respiratory tract infections, Current Medical Research and Opinion . Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giá sản phẩm bao nhiêu ạ

    Bởi: Hạnh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Soruxim 250 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Soruxim 250
    C
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thông tin hữu ích nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633