Soluthepharm 16
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Thephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá |
Số đăng ký | VD-18802-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 gói x 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6803 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5125 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Soluthepharm 16 được bác sĩ chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu để chống viêm và giảm miễn dịch như viêm khớp dạng thấp, một số thể viêm mạch, Lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, viêm động mạch nốt, bệnh sarcoid. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Soluthepharm 16.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Soluthepharm 16 là Methylprednisolon hàm lượng 16mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Soluthepharm 16
2.1 Tác dụng của thuốc Soluthepharm 16
Thuốc Soluthepharm 16 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Methylprednisolone là một glucocorticoid dẫn xuất Prednisolone. Thuốc có tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch.
Cơ chế hoạt động của thuốc bằng cách liên kết và kích hoạt thụ thể hạt nhân cụ thể, kết quả dẫn đến thay đổi biểu hiện gen và ức chế sản xuất cytokine tiền viêm. Yếu tố này còn giúp giảm số lượng tế bào lympho ngoại vi, gây sự biệt hóa tế bào và kích thích vào quá trình chết của tế bào khối u nhạy cảm [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng của thuốc khoảng 80%. Nồng độ đạt được tối đa trong huyết tương là 1-2 giờ.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Soluthepharm 16
Thuốc Soluthepharm 16 được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu để chống viêm và giảm miễn dịch:
- Viêm khớp dạng thấp, một số thể viêm mạch, lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, viêm động mạch nốt, bệnh sarcoid.
- Hen phế quản, thiếu máu tan máu, viêm loét đại tràng mạn, giảm bạch cầu hạt, bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ, ung thư, bệnh leukemia cấp tính, ung thư vú, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt.
- Ngoài ra, thuốc được chỉ định để điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha chống viên hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Soluthepharm 16
3.1 Liều dùng thuốc Soluthepharm 16
Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Sau khi đã hết cơn hen cấp tính, dùng thuốc liều hàng ngày 32-48mg/ngày. Giảm liều từ từ và có thể ngừng thuốc sau 10 -14 ngày kể từ khi bắt đầu dùng thuốc.
Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày và sau đó có thể dùng liều bổ sung thấp hơn trong 1 tuần. Sau khi khỏi cân cấp tính, liều dùng sẽ được giảm dần nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Dùng trong liệu pháp tấn công với liều 10-30mg/kg/đợt, thường dùng 3 lần.
Viêm loét đại tràng mạn tính:
- Bệnh nhẹ: thụt giữ (80 mg).
- Đợt cấp tính nặng: uống (8 đến 24 mg/ngày).
Hội chứng thận hư nguyên phát: Khởi đầu với liều 0,8-1,6mg/kg/ngày, dùng trong 6-8 tuần.
Hội chứng thận hư nguyên phát: 64mg/ngày, dùng trong 3 ngày. Phải điều trị ít nhất 6-8 tuần.
Bệnh sarcoid: Liều khởi đầu là 0,8mg/kg/ngày để bệnh thuyên giảm. Liều duy trì thấp 8mg/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Soluthepharm 16
Dùng thuốc bằng đường uống.
Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Nếu điều trị dài ngày, nên sử dụng liệu pháp cách ngày khi tình trạng bệnh đã kiểm soát.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Soluthepharm 16 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng, ngoại trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin sống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Metilone tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
Thần kinh trung ương | Mất ngủ, dễ bị kích động | Chóng mặt, cơn co giật, nhức đầu, u ở não, thay đổi tâm trạng, ảo giác, mê sảng, sảng khoái |
Tiêu hóa | Tăng ngon miệng, khó tiêu | Loét dạ dày, buồn nôn, non, viêm loét thực quản, chướng bụng, viêm tụy |
Da | Rậm lông | |
Chuyển hóa và nội tiết | Đái tháo đường | Hội chứng Cushing, chậm lớn, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, không dung nạp glucose, nhiễm kiềm, giảm Kali máu, giữ natri và nước, tăng Glucose máu |
Cơ xương khớp | Đau khớp | Yếu cơ, loãng xương và gãy xương |
Mắt | Đục thủy tinh thể, glocom | |
Tim mạch | Phù, tăng huyết áp | |
Da | Trứng cá, thâm tím, teo da, tăng sắc tố mô | |
Khác | Phản ứng quá mẫn |
6 Tương tác thuốc
Các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450 như ciclosporin, Erythromycin, Phenytoin, erythromycin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin: Methylprednisolon làm thay đổi dược động học của các thuốc này.
Phenytoin, Phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali máu: Giảm hiệu lực của Methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể làm tăng glucose máu, do đó cần tăng liều Insulin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân loãng xương, rối loạn tâm thần, người mới nối thông mạch máu, đái tháo đường, loét tá tràng, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn.
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng người cao tuổi, nên dùng với liều thấp nhất có hiệu quả và điều trị trong thời gian ngắn nhất có thể.
Nếu dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress thì có thể gây suy tuyến thượng thận.
Dùng thuốc liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng của vaccin.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Phụ nữ mang thai sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến trẻ nhẹ cân. Cần cân nhắc và thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Soluthepharm 16 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18802-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá.
Đóng gói: Hộp 1 gói x 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Soluthepharm 16 giá bao nhiêu?
Thuốc Soluthepharm 16 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Soluthepharm 16 mua ở đâu?
Thuốc Soluthepharm 16 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Methylprednisolone là thuốc kháng viêm được đánh giá hiệu quả, giúp giảm nhanh tình trạng viêm đau và cải thiện tốt tình trạng viêm ở người bệnh.
- Thuốc có tác dụng giảm đau hiệu quả cơn đau sau phẫu thuật phổi trên lâm sàng [2].
- Nghiên cứu cho thấy, Methylprednisolone có hiệu quả trong điều trị các bệnh thận khác nhau, là một lựa chọn để cải thiện sự phân phối glucocorticoid dành riêng cho thận [3].
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên uống nhỏ, dễ uống và người bệnh có thể tự sử dụng dễ dàng [4].
12 Nhược điểm
- Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc, hết sức thận trọng khi sử dụng.
- Lạm dụng và dùng kéo dài thuốc có thể gây ảnh hưởng không hồi phục tới sức khỏe.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Methylprednisolone, PubChem. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Uzawa Akiyuki và cộng sự (Đăng ngày 06 tháng 01 năm 2023). Impact of Early Treatment with Intravenous High-Dose Methylprednisolone for Ocular Myasthenia Gravis, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 02 năm 2023
- ^ Tác giả Xingquan Pan 1, Fei Xie 1, Dian Xiao 1, Xinbo Zhou 1, Junhai Xiao (Đăng ngày 11 tháng 3 năm 2020). Design, Synthesis, and Renal Targeting of Methylprednisolone-Lysozyme, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Dorokit do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây