Soluboston 20 (viên nén phân tán trong miệng)
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Boston Pharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
Số đăng ký | 893110432924 |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán trong miệng |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Prednisolone |
Tá dược | Magnesi stearat, Sucralose (Splenda), Crospovidon |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn1245 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Soluboston 20 là thuốc gì?
Mỗi viên nén thuốc Soluboston 20 chứa:
- Hoạt chất: Prednisolon hàm lượng 20mg (dưới dạng Prednisolon natri metasulfobenzoat)
- Tá dược: Mannitol, povidon K30, crospovidon, magnesi stearat, Sucralose.
Dạng bào chế: viên nén phân tán trong miệng
2 Soluboston 20 có phải kháng sinh không?
Thuốc Soluboston 20 viên nén phân tán trong miệng, không phải là kháng sinh. Thuốc chứa Prednisolon được sử dụng để điều trị hoặc làm giảm tình trạng viêm và dị ứng trong các trường hợp sau:
Bệnh lý mô liên kết và collagen | Các bệnh hệ thống đang ở giai đoạn tiến triển như: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch máu, viêm đa cơ, và sarcoidosis ở nội tạng. |
Da liễu | Các bệnh tự miễn có bọng nước nặng, bao gồm: pemphigus và pemphigoid bọng nước. U máu dạng nặng ở trẻ em (angiomas). Lichen phẳng. Mày đay cấp tính. Các bệnh da có tăng bạch cầu trung tính nghiêm trọng. |
Tiêu hóa | Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng) và viêm loét đại tràng giai đoạn tiến triển. Viêm gan tự miễn mạn tính hoạt động (có hoặc không có xơ gan). Viêm gan cấp tính nặng liên quan đến rượu đã có bằng chứng tiền sử. |
Nội tiết | Viêm tuyến giáp bán cấp de Quervain nặng (viêm tuyến giáp dạng hạt). Tình trạng tăng calci huyết. |
Huyết học | Ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nặng. Thiếu máu tan máu tự miễn. Kết hợp với hóa trị trong điều trị u lympho ác tính. Giảm nguyên hồng cầu mạn tính, bẩm sinh hoặc mắc phải. |
Nhiễm trùng | Viêm màng ngoài tim do lao và tình trạng lao tiến triển đe dọa tính mạng. Viêm phổi do Pneumocystis carinii kèm tình trạng thiếu oxy máu nghiêm trọng. |
Ung thư phổi | Giảm cảm giác buồn nôn trong quá trình hóa trị. Làm giảm phù nề và viêm trong các phương pháp điều trị ung thư phổi như hóa trị hoặc xạ trị. |
Thận | Hội chứng thận hư kèm tổn thương tối thiểu cầu thận. Hội chứng thận hư do tổn thương hyalin hóa ổ và cục bộ. Bệnh thận lupus giai đoạn III và IV. U hạt sarcoidosis ở thận. Viêm mạch máu kèm suy giảm chức năng thận. Viêm cầu thận tăng sinh mạch. |
Thần kinh | Nhược cơ. Phù não liên quan đến khối u. Viêm đa rễ và dây thần kinh mạn tính tự phát. Hội chứng co giật ở trẻ sơ sinh như hội chứng West và hội chứng Lennox-Gastaut. Đa xơ cứng khi tiêm tĩnh mạch corticosteroid lặp lại. |
Mắt | Viêm màng bồ đào trước và sau nghiêm trọng. Phù lồi mắt. Các bệnh lý thần kinh mắt yêu cầu tiêm tĩnh mạch corticosteroid (không khuyến khích đường uống trong trường hợp này). |
Tai – mũi – họng | Viêm tai giữa có dịch tiết. Polyp mũi. Viêm xoang cấp tính và mạn tính. Viêm mũi dị ứng theo mùa (điều trị ngắn hạn). Viêm thanh quản cấp có thở rít (viêm thanh môn – thanh quản) ở trẻ em. |
Hô hấp | Hen suyễn dai dẳng, đặc biệt là khi thất bại với liệu pháp hít liều cao trong thời gian ngắn. Hen cấp tính, nhất là thể nặng. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), nhằm đánh giá nguy cơ tái phát tắc nghẽn. Sarcoidosis tiến triển. Xơ phổi mô kẽ lan tỏa. |
Khớp | Viêm khớp dạng thấp và một số bệnh viêm đa khớp. Đau cơ dạng thấp và viêm động mạch Horton. Sốt thấp khớp cấp. Viêm dây thần kinh cánh tay cổ nghiêm trọng và kịch phát. |
Cấy ghép cơ quan và tế bào gốc tạo máu | Phòng ngừa và điều trị trong cấy ghép. Phòng ngừa và điều trị bệnh lý túc chủ chống ghép. |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ceteco Cenvadia trị viêm khớp dạng thấp và các thể viêm mạch
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Soluboston 20
3.1 Soluboston 20 liều dùng
Sản phẩm phù hợp cho điều trị tấn công hoặc ngắn hạn với liều trung bình/cao ở người lớn và trẻ trên 10kg.
Liều duy trì dưới 20mg/ngày nên dùng sản phẩm khác thích hợp hơn.
3.1.1 Người lớn
Liều phụ thuộc vào tình trạng bệnh, đáp ứng và khả năng dung nạp. Khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Liều tấn công: 0,35 – 1,2 mg/kg/ngày; trong viêm nặng: 0,75 – 1,2 mg/kg/ngày.
3.1.2 Trẻ em
Trẻ trên 10kg: Liều tấn công: 0,5 – 2 mg/kg/ngày.
Liệu pháp cách nhật được áp dụng sau khi tình trạng viêm đã được kiểm soát.
Trẻ ≤ 10kg: Dùng sản phẩm liều thấp hơn.
3.1.3 Khuyến cáo chung
Duy trì liều tấn công cho đến khi kiểm soát bệnh. Giảm liều từ từ trong điều trị kéo dài.
Không ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân dùng liều cao kéo dài. Tốc độ giảm trung bình 10% mỗi 8–15 ngày.
3.2 Soluboston 20 cách dùng
Uống thuốc bằng đường miệng.
Đặt viên trong miệng để tự rã, sau đó nuốt với nước.
Với trẻ dưới 6 tuổi, hòa viên với ít nước trước khi uống.
Không nhai viên để tránh vị đắng. [1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần hoạt chất (Prednisolon) hoặc tá dược (Mannitol, povidon K30, crospovidon, magnesi stearat, sucralose).
Nhiễm trùng, trừ khi có chỉ định đặc biệt.
Nhiễm virus tiến triển như viêm gan, herpes, thủy đậu, zona.
Rối loạn thần kinh không kiểm soát.
Đang tiêm vắc-xin sống hoặc giảm độc lực (khi dùng liều ức chế miễn dịch).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hydrocolacyl 5mg Khapharco chống viêm, ức chế miễn dịch
5 Soluboston 20 tác dụng phụ
5.1 Các phản ứng tâm thần
Thuốc có thể gây ra một loạt các vấn đề tâm thần, bao gồm:
- Rối loạn cảm xúc: Tâm trạng dễ kích động, phấn khích quá mức, trầm uất, thay đổi cảm xúc bất thường và xuất hiện ý nghĩ tự sát.
- Rối loạn loạn thần: Bao gồm trạng thái hưng cảm, hoang tưởng, ảo giác hoặc tình trạng tâm thần phân liệt nghiêm trọng.
- Hành vi bất thường: Gây khó chịu, lo âu, giấc ngủ bị xáo trộn, suy giảm nhận thức như mất trí nhớ hoặc lẫn lộn.
Những tác động này có thể gặp ở cả người lớn và trẻ em. Đối với người lớn, khoảng 5-6% phản ứng có mức độ nghiêm trọng. Một số trường hợp có thể phát sinh các triệu chứng tâm thần ngay cả khi ngừng sử dụng corticosteroid.
5.2 Tác dụng phụ liên quan đến trục tuyến yên - dưới đồi - thượng thận (HPA)
Tỷ lệ gặp tác dụng phụ này thường phụ thuộc vào cường độ hoạt tính của thuốc, liều lượng, thời gian điều trị và thời điểm sử dụng.
5.3 Bệnh thận do xơ cứng bì
Tình trạng này xuất hiện phổ biến nhất ở người mắc xơ cứng hệ thống lan tỏa, ít gặp hơn ở những bệnh nhân xơ cứng cục bộ (khoảng 2%) và trẻ em (1%).
5.4 Hội chứng cai thuốc
Việc ngừng corticosteroid đột ngột hoặc giảm liều nhanh sau thời gian dài sử dụng có thể dẫn đến suy thượng thận cấp, tụt huyết áp nghiêm trọng, thậm chí tử vong. Hội chứng cai steroid bao gồm:
Các triệu chứng như mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, sốt, đau khớp, đau cơ.
Viêm khớp, viêm kết mạc, các nốt sẩn ngứa, giảm cân nhanh, tụt huyết áp.
Ở trẻ em, hội chứng này có thể gây tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị, còn được gọi là giả u não.
5.5 Các tác dụng không mong muốn khác
5.5.1 Phản ứng phụ được phân loại theo tần suất như sau
- Rất thường gặp (≥ 1/10)
- Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
- Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100)
- Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
- Chưa rõ tần suất: Không có đủ dữ liệu để xác định.
5.5.2 Tác dụng phụ chi tiết (phân loại theo tần suất là chưa rõ)
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, ức chế hoặc làm mất triệu chứng bệnh, tái hoạt động nhiễm khuẩn thứ phát và tái phát bệnh lao tiềm ẩn.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng số lượng bạch cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm các triệu chứng như mệt mỏi, khó chịu.
Rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, giảm tiết ACTH, teo cơ, tăng cân, dung nạp đường Glucose kém, đái tháo đường tiềm ẩn biểu hiện, chậm phát triển ở trẻ, rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, vô kinh, co giật liên quan đến u tuyến thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ nước, giữ natri, mất kali, nhiễm kiềm do hạ kali, cân bằng nitơ và Canxi âm tính.
Rối loạn tâm thần: Gồm kích động, lệ thuộc thuốc, trầm cảm, mất ngủ, chóng mặt, bệnh tâm thần phân liệt hoặc trầm cảm nặng thêm.
Rối loạn thị giác: Tăng áp lực nội nhãn, glôcôm, phù gai thị, đục thủy tinh thể dưới bao sau, mỏng giác mạc/củng mạc, viêm giác mạc do nấm hoặc virus, nhìn mờ.
Rối loạn tim: Suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
Rối loạn mạch máu: Gây nguy cơ thuyên tắc huyết khối.
Rối loạn tiêu hóa: Gồm khó tiêu, buồn nôn, viêm loét dạ dày kèm thủng và xuất huyết, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, viêm tụy, loét thực quản.
Rối loạn da và mô dưới da: Tăng lông, teo da, bầm tím, giãn mao mạch, rạn da, nổi mụn, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc, phát ban, mề đay, ngứa ngáy.
Rối loạn cơ xương khớp: Đau cơ, loãng xương, gãy xương dài hoặc cột sống, thoái hóa khớp, viêm gân, đứt gân.
Rối loạn thận và tiết niệu: Biến chứng bệnh thận do xơ cứng bì.
Rối loạn toàn thân: Làm chậm lành vết thương, gây hội chứng cai thuốc sau khi ngừng corticosteroid.
6 Tương tác
6.1 Chống chỉ định kết hợp
Vắc xin sống giảm độc lực:
- Corticosteroid liều cao (trên 10 mg prednisolon/ngày) có thể gây biến chứng nặng, thậm chí tử vong nếu tiêm vắc xin sống.
- Vắc xin sống chống chỉ định dùng trong vòng 3 tháng sau khi ngừng thuốc.
Aspirin (liều kháng viêm ≥ 1g/liều hoặc 3g/ngày):
- Làm tăng nguy cơ xuất huyết, không nên phối hợp.
6.2 Thận trọng khi dùng chung
Thuốc chống đông đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi INR hoặc thời gian prothrombin.
Thuốc hạ Kali huyết: Lợi tiểu, nhuận tràng kích thích, amphotericin B tiêm tĩnh mạch,... làm tăng nguy cơ hạ kali.
Thuốc chống động kinh cảm ứng enzym: Giảm hiệu quả của corticosteroid.
Digoxin: Hạ kali máu làm tăng độc tính của Digoxin.
Isoniazid: Giảm nồng độ Isoniazid trong máu.
Thuốc gây xoắn đỉnh: Nguy cơ rối loạn nhịp thất.
Chất cảm ứng CYP3A: Giảm nồng độ corticosteroid.
Chất ức chế CYP3A: Làm tăng nồng độ thuốc, cần hiệu chỉnh liều.
6.3 Cần xem xét khi phối hợp
Fluoroquinolon: Nguy cơ đứt gân.
NSAID: Tăng loét dạ dày, xuất huyết.
Ciclosporin: Tăng nồng độ prednisolon, có thể gây hội chứng Cushing.
6.4 Các tương tác khác
Thuốc điều trị đái tháo đường: Corticosteroid tăng glucose máu.
Kháng sinh: Rifamycin làm giảm hiệu quả thuốc; Erythromycin làm tăng nồng độ corticosteroid.
Ritonavir: Tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương.
Methotrexat: Tăng độc tính máu.
Mifepriston: Giảm hiệu quả corticosteroid trong 3-4 ngày.
Estrogen: Tăng hiệu quả corticosteroid.
Somatropin: Ức chế khả năng tăng trưởng.
6.5 Tương kỵ thuốc
Do thiếu dữ liệu nghiên cứu, không nên pha trộn thuốc này với các thuốc khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Prencoid điều trị bệnh dị ứng, bệnh khớp dạng thấp, bệnh hen
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi điều trị dài hạn bằng corticosteroid, cần thực hiện kiểm tra chi tiết bao gồm điện tâm đồ, đo huyết áp, chụp X-quang phổi và cột sống, kiểm tra dung nạp glucose, cũng như đánh giá chức năng trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận (HPA). Bệnh nhân cần được cung cấp tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ. Tất cả các biện pháp phòng ngừa nên được ghi chép cẩn thận, bao gồm thông tin về người kê đơn, loại thuốc, liều lượng và thời gian điều trị.
Tác dụng ức chế miễn dịch và nhiễm khuẩn: Corticosteroid có khả năng ức chế phản ứng viêm và làm suy giảm chức năng miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn, nấm hoặc virus. Các triệu chứng lâm sàng thường bị che lấp hoặc không điển hình, gây khó khăn cho chẩn đoán.
Thủy đậu và sởi: Trẻ em hoặc người lớn đang sử dụng corticosteroid nếu mắc thủy đậu hoặc sởi có nguy cơ diễn tiến nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong.
Bệnh nhân chưa từng mắc thủy đậu cần tránh tiếp xúc với người bệnh hoặc người nhiễm Herpes zoster. Nếu bị phơi nhiễm, cần đến cơ sở y tế ngay để được hỗ trợ.
Miễn dịch thụ động bằng kháng thể thủy đậu/zona (VZIG) nên được áp dụng trong vòng 10 ngày cho những bệnh nhân không có miễn dịch, đang dùng corticosteroid toàn thân, hoặc đã sử dụng trong 3 tháng trước.
Vắc xin: Không nên sử dụng vắc xin giảm độc lực hoặc vắc xin bất hoạt cho bệnh nhân dùng liều corticosteroid ức chế miễn dịch, do phản ứng kháng thể giảm và nguy cơ phát bệnh nặng.
Bệnh lao: Sử dụng corticosteroid ở bệnh nhân lao chỉ giới hạn khi kết hợp phác đồ điều trị kháng lao phù hợp. Bệnh nhân lao tiềm tàng hoặc có tiền sử bệnh cần được theo dõi chặt chẽ khi điều trị dài hạn.
Phản ứng quá mẫn: Hiếm gặp các phản ứng dị ứng trên da hoặc phản vệ khi sử dụng corticosteroid. Đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc, cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Tác dụng trên hệ nội tiết: Ức chế trục HPA: Prednisolon có thể gây suy giảm chức năng vỏ thượng thận, đặc biệt ở trẻ em hoặc khi dùng liều cao lâu dài. Khi ngừng thuốc, cần giảm liều từ từ để tránh nguy cơ suy thượng thận.
Suy thượng thận: Có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau liệu trình dài hạn hoặc khi bệnh nhân gặp stress.
Bệnh Cushing: Corticosteroid có thể làm nặng thêm hội chứng Cushing và cần tránh sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh này.
Ảnh hưởng tâm thần: Sử dụng corticosteroid có thể gây các tác dụng phụ về tâm thần, bao gồm rối loạn cảm xúc, trầm cảm, ý định tự tử hoặc hưng trầm cảm. Các triệu chứng này thường xuất hiện trong vài ngày hoặc vài tuần sau khi bắt đầu điều trị. Bệnh nhân hoặc người nhà cần được khuyến cáo đến gặp bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng tâm lý bất thường.
Đái tháo đường: Corticosteroid có thể làm tăng glucose máu và làm trầm trọng thêm tình trạng tiền đái tháo đường hoặc dẫn đến đái tháo đường nếu sử dụng kéo dài. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc yếu tố nguy cơ liên quan.
Hệ thần kinh: Thận trọng khi dùng corticosteroid cho bệnh nhân bị động kinh do nguy cơ tăng tần suất cơn co giật.
Mắt: Sử dụng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, hoặc nhiễm nấm, virus thứ phát ở mắt. Nếu bệnh nhân gặp triệu chứng mờ mắt hoặc rối loạn thị giác, cần được khám nhãn khoa ngay.
Tim mạch và huyết khối: Corticosteroid có thể gây rối loạn mỡ máu, tăng huyết áp và nguy cơ thuyên tắc huyết khối. Cần theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc nhồi máu cơ tim, đồng thời tránh dùng liều cao kéo dài.
Hệ tiêu hóa: Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày cần thận trọng khi dùng corticosteroid, đặc biệt khi kết hợp với thuốc kháng viêm không steroid.
Suy gan: Hiệu quả của corticosteroid có thể tăng ở bệnh nhân suy gan, do đó cần theo dõi chức năng gan thường xuyên.
Cơ xương: Sử dụng corticosteroid có thể làm nặng thêm loãng xương, gây bệnh cơ cấp tính hoặc nguy cơ đứt gân khi kết hợp với fluoroquinolon.
Bệnh thận: Bệnh nhân suy thận hoặc xơ cứng bì cần được giám sát chức năng thận và huyết áp chặt chẽ.
Đối tượng đặc biệt: Trẻ em: Sử dụng kéo dài có thể gây chậm phát triển không hồi phục. Cần giảm liều tối đa và theo dõi sự tăng trưởng chặt chẽ. Người cao tuổi: Corticosteroid kéo dài dễ gây loãng xương, đái tháo đường và cao huyết áp. Nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
Lưu ý khi sử dụng corticosteroid kéo dài:
- Ảnh hưởng đến chuyển hóa: Có thể làm tăng đường huyết, gây rối loạn chuyển hóa protein và cân bằng nitơ âm. Do đó:
- Chế độ ăn: Giàu đạm, ít đường hấp thu nhanh.
- Giảm muối trong khẩu phần khi dùng liều >15-20mg prednisolon/ngày.
- Bổ sung kali nếu điều trị kéo dài với liều cao hoặc nguy cơ hạ kali huyết.
- Bổ sung cần thiết: Cung cấp calci và Vitamin D để hỗ trợ sức khỏe xương.
- Lưu ý với vận động viên: Corticosteroid có thể gây dương tính giả trong kiểm tra doping.
Cảnh báo liên quan đến tá dược MANNITOL
Mannitol trong thuốc có thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Ở động vật: Corticosteroid có thể gây quái thai (vòm miệng hở, chậm phát triển, ảnh hưởng đến não bộ).
Ở người: Prednisolon qua được nhau thai, nhưng không tìm thấy nguy cơ dị tật trong 3 tháng đầu.
Nguy cơ tiềm ẩn:
- Chậm phát triển trong tử cung khi dùng kéo dài/liều cao.
- Gây suy tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng liều cao.
- Khuyến nghị: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ; theo dõi sát mẹ và bé (cân nặng, tiểu tiện, chức năng thượng thận).
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Bài tiết vào sữa mẹ: Lượng nhỏ, liều ≤40mg/ngày hầu như không gây ảnh hưởng toàn thân ở trẻ.
Khuyến cáo:
- Tránh cho con bú nếu mẹ dùng liều cao kéo dài.
- Dùng liều thấp nhất, ngắn nhất nếu bắt buộc.
- Theo dõi trẻ có dấu hiệu bất thường nếu mẹ dùng liều >40mg/ngày.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về tác động tiêu cực.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Tương tự tác dụng không mong muốn của thuốc.
Cách xử trí:
Quá liều cấp:
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay lập tức.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quá liều mạn: Ở bệnh nhân nặng cần tiếp tục dùng thuốc, giảm liều prednisolon hoặc thay đổi ngày sử dụng thuốc.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Khi thuốc Soluboston 20 (viên nén phân tán trong miệng) hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Soredon NN 20 chứa hàm lượng Prednisolon là 20mg, dạng bào chế viên nén phân tán trong nước. Sản phẩm của Công ty Liên doanh Meyer - BPC.
Thuốc Soluboston 20 viên sủi có hoạt chất là Prednisolon hàm lượng 20mg. Dạng bào chế viên nén sủi bọt. Sản phẩm cũng do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Corticosteroid tác động thông qua việc liên kết với các thụ thể nội bào đặc hiệu, đây là các protein nhân có khả năng kết nối với ADN và điều chỉnh hoạt động của gen. Khi các thụ thể này được kích thích, quá trình tổng hợp các protein đóng vai trò như enzym sẽ diễn ra, từ đó làm thay đổi hoạt động của tế bào.
Prednisolon là một corticosteroid tổng hợp có nguồn gốc từ vỏ thượng thận, sở hữu các đặc tính của corticosteroid tự nhiên. Thuốc này chủ yếu được sử dụng với mục đích chống viêm và ức chế hệ miễn dịch khi dùng ở liều dược lý.
Cơ chế kháng viêm của prednisolon bao gồm:
- Ổn định màng lysosome của bạch cầu, ngăn ngừa việc giải phóng các enzym phá hủy như hydrolase acid.
- Ức chế sự tập trung của đại thực bào tại vị trí viêm.
- Giảm khả năng bạch cầu bám dính vào nội mô mao mạch.
- Làm giảm tính thấm của thành mạch và hạn chế tình trạng phù nề.
- Làm giảm hoạt động của bổ thể và đối kháng với histamin cũng như kinin.
- Ức chế sự tăng sinh nguyên bào sợi, giảm lắng đọng Collagen và hạn chế hình thành sẹo trong giai đoạn muộn.
- Ngoài ra, thuốc có thể còn phát huy tác dụng thông qua các cơ chế khác chưa được xác định rõ ràng.
Cơ chế ức chế miễn dịch của prednisolon bao gồm:
- Làm suy giảm hoạt tính và số lượng của hệ lympho.
- Làm giảm số lượng tế bào lympho, globulin miễn dịch và nồng độ bổ thể.
- Giảm khả năng vận chuyển phức hợp miễn dịch qua màng.
- Làm giảm phản ứng của mô khi xảy ra tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể.
So với hydrocortison, các corticosteroid tổng hợp như prednisolon có tác dụng chuyển hóa và giữ muối yếu hơn. Thuốc làm tăng khả năng giữ natri và gây mất kali trong tế bào, dẫn đến tình trạng tích trữ natri và có thể làm tăng huyết áp.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Prednisolon được hấp thu nhanh chóng qua Đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương thường đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Tuy nhiên, quá trình hấp thu ban đầu của thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Với thời gian bán thải sinh học kéo dài trong nhiều giờ, prednisolon thích hợp sử dụng cho các phác đồ điều trị cách ngày.
9.2.2 Phân bố
Prednisolon liên kết với protein huyết tương ở mức độ từ 65% đến 91%, tỷ lệ này có xu hướng giảm ở người cao tuổi. Thể tích phân bố của thuốc dao động trong khoảng 0,22 đến 0,7 lít/kg.
Khi tăng liều, thể tích phân bố và Độ thanh thải huyết tương cũng tăng theo. Mức độ gắn kết của prednisolon với protein huyết tương ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phân bố và thanh thải thuốc. Vì vậy, ở những bệnh nhân bị giảm Albumin máu, cần phải điều chỉnh giảm liều thuốc để tránh nguy cơ gia tăng tác dụng không mong muốn.
9.2.3 Chuyển hóa
Quá trình chuyển hóa của prednisolon chủ yếu diễn ra tại gan, đồng thời thuốc cũng có thể được chuyển hóa ở hầu hết các mô trong cơ thể, tạo thành các chất không còn hoạt tính.
Đối với những bệnh nhân mắc các bệnh lý về gan, thời gian bán thải của prednisolon có thể kéo dài. Nếu bệnh nhân đồng thời bị giảm albumin máu, tỷ lệ thuốc ở dạng tự do sẽ tăng lên, từ đó làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.
9.2.4 Thải trừ
Prednisolon được đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa không còn hoạt tính như dạng tự do, liên hợp sulfat hoặc glucuronid. Một phần rất nhỏ của thuốc được thải trừ ở dạng không thay đổi.
Thời gian bán thải của prednisolon dao động từ 2,5 đến 3,5 giờ. Tuy nhiên, thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 18 đến 36 giờ, tùy thuộc vào liều lượng và tình trạng sinh lý của từng bệnh nhân.
10 Soluboston 20 giá bao nhiêu?
Thuốc Soluboston 20 (viên nén phân tán trong miệng) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Soluboston 20 (viên nén phân tán trong miệng) mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Soluboston 20 (viên nén phân tán trong miệng) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả kháng viêm và ức chế miễn dịch cao: Kiểm soát nhanh các triệu chứng viêm và bệnh tự miễn.
- Thời gian tác dụng kéo dài: 18 – 36 giờ, phù hợp phác đồ cách ngày.
- Hấp thu tốt qua đường uống: Thuận tiện trong điều trị.
13 Nhược điểm
- Tác dụng phụ khi dùng lâu dài: Loãng xương, tăng đường huyết, hội chứng Cushing, suy tuyến thượng thận.
- Giữ muối và nước: Dẫn đến phù, tăng huyết áp, rối loạn điện giải.
- Ức chế miễn dịch: Tăng nguy cơ nhiễm trùng.
- Ảnh hưởng chuyển hóa: Gây rối loạn lipid và tăng mỡ máu.
- Tương tác thuốc: Cần thận trọng khi phối hợp với NSAIDs, thuốc chống đông hoặc lợi tiểu.
Tổng 21 hình ảnh