1 / 8
solridon 10 odt 1 I3041

Solridon 10 ODT

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuSPM, Công ty cổ phần S.P.M
Công ty đăng kýCông ty TNHH Solpharma
Số đăng ký893110294225
Dạng bào chếViên nén phân tán trong miệng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtDomperidone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmsol010
Chuyên mục Thuốc Chống Nôn

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Mai Biên soạn: Dược sĩ Phạm Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên bao gồm:

  • Domperidone (dưới dạng Domperidone maleate) 10mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén phân tán trong miệng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Solridon 10 ODT

Thuốc Solridon 10 ODT sử dụng trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. n(Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây)n)

Thuốc Solridon 10 ODT được chỉ định điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Thuốc Solridon 10 ODT được chỉ định điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Solridon 10 ODT

3.1 Liều dùng

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên và nặng từ 35 kg trở lên): 10mg/lần, có thể uống tới ba lần mỗi ngày. Liều tối đa là 30 mg mỗi ngày.

Suy gan: Domperidon chống chỉ định ở người suy gan vừa hoặc nặng. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều ở người suy gan nhẹ.

Suy thận: Vì thời gian bán thải của domperidon kéo dài ở người suy thận nặng, nếu dùng liều lặp lại, tần suất dùng thuốc nên giảm xuống còn một hoặc hai lần mỗi ngày và hiệu chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận. Những bệnh nhân điều trị kéo dài được theo dõi thường xuyên.

Trẻ em dưới 12 tuổi, thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên và cân nặng dưới 35 kg: Hiệu quả của domperidon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

Hiệu quả của domperidon ở thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên và cân nặng dưới 35 kg vẫn chưa được xác định.

3.2 Cách dùng

Chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát buồn nôn và nôn.

Nên uống domperidon trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo liệu trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Solridon 10 ODT Domperidone trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.

Bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.

Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.

Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài QT, ngoại trừ apomorphin.

Dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài QT).

Khối u tuyến yên giải phóng prolactin (prolactinoma)

Khi kích thích nhu động dạ dày có thể có hại, ví dụ như ở bệnh nhân xuất huyết dạ dày-ruột, tắc ruột cơ học hoặc thủng Đường tiêu hóa.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm 

5 Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Solridon 10 ODT có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: Khô miệng, suy nhược.
  • Ít gặp: Giảm ham muốn tình dục, tiêu chảy, phát ban, ngứa, đau vú, căng ngực, hội chứng đa tiết sữa.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, kích động, lo âu, buồn ngủ, tình trạng mơ màng, đau đầu, co giật, rối loạn ngoại tháp, chóng mặt, rối loạn nhịp thất, đột tử do tim, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, phù mạch, mày đay, bí tiểu, vú to ở đàn ông, vô kinh, tăng prolactin và bất thường chức năng gan.

6 Tương tác

Domperidon có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT khi xảy ra tương tác dược động học hoặc dược lực học, từ đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Vì thời gian bán thải của domperidon kéo dài ở người suy thận nặng, nếu dùng liều lặp lại, tần suất dùng thuốc nên giảm xuống còn một hoặc hai lần mỗi ngày và hiệu chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận. Những | bệnh nhân điều trị kéo dài được theo dõi thường xuyên.

Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo các về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này gồm những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.

Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc độ tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

Domperidon nên được sử dụng ở liều hiệu quả thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.

Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ Kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.

Bệnh nhân nên nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Domperidon chống chỉ định với các thuốc kéo dài QT bao gồm apomorphin, trừ khi lợi ích của việc dùng chung với apomorphin lớn hơn nguy cơ và chỉ khi các biện pháp phòng ngừa khuyến cáo cho việc dùng chung được đề cập trong hướng dẫn sử dụng apomorphin được thực hiện đúng.

Thuốc này có chứa Lactose. Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu glucose- galactose không nên dùng thuốc này.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng domperidon ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chơi thấy độc tính sinh sản ở liều lượng gây độc cho mẹ. Domperidon chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của người mẹ. Không thể loại trừ khả năng xuất hiện các tác dụng phụ, đặc biệt là ảnh hưởng đến tim sau khi tiếp xúc qua sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ kéo dài QTc ở trẻ bú mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm kích động, thay đổi ý thức, co giật, mất phương hướng, buồn ngủ và phản ứng ngoại tháp.

Xử trí : Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng ngay lập tức. Rửa dạ dày cũng như dùng than Thoạt, có thể hữu ích. Theo dõi điện tâm đồ nên được thực hiện, vì khả năng kéo dài khoảng QT. Nên giám sát y tế chặt chẽ và điều trị hỗ trợ. Thuốc kháng cholinergic, chống parkinson có thể hữu ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp.

7.4 Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Solridon 10 ODT đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:

8 Cơ chế tác dụng

8.1 Dược lực học

Domperidon là một chất đối kháng Dopamin có đặc tính chống nôn. Domperidon không dễ dàng vượt qua hàng rào máu não. Ở những người sử dụng domperidon, đặc biệt là ở người lớn, tác dụng phụ ngoại tháp là rất hiếm, nhưng domperidon thúc đẩy sự giải phóng prolactin từ tuyến yên. Tác dụng chống nôn của nó cả thể là do sự kết hợp của tác dụng ngoại vi (dạ dày) và sự đối kháng của các thụ thể dopamin trong vùng kích hoạt thụ thể hóa học, nằm bên ngoài hàng rào máu não trong vùng cảm nhận hóa học. Các nghiên cứu trên động vật, cùng với nồng độ thấp được tìm thấy trong não, cho thấy tác dụng chủ yếu ở ngoại vi của domperidon đối với các thụ thể dopamin.

8.2 Dược động học

Hấp thu: Domperidon hấp thu nhanh sau uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng đường uống thấp do chuyển hóa bước một, giảm khi dùng cùng thuốc làm giảm acid dạ dày.

Phân bố: Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, phân bố rộng ở mô nhưng rất ít vào hệ thần kinh trung ương.

Chuyển hóa: Domperidon chuyển hóa nhanh tại gan, chủ yếu qua enzym CYP3A4.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân và một phần qua nước tiểu, với tỷ lệ thuốc không đổi thấp. Thời gian bán thải khoảng 7–9 giờ và kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng.

9 Thuốc Solridon 10 ODT giá bao nhiêu?

Thuốc Solridon 10 ODT hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.

Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

10 Thuốc Solridon 10 ODT mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Hiệu quả trong điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn. Ít qua hàng rào máu não nên nguy cơ tác dụng ngoại tháp thấp.

12 Nhược điểm

  • Có nguy cơ kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất, đặc biệt ở người cao tuổi, liều cao hoặc dùng kèm thuốc kéo dài QT hay ức chế CYP3A4.

Tổng 8 hình ảnh

solridon 10 odt 1 I3041
solridon 10 odt 1 I3041
solridon 10 odt 2 S7744
solridon 10 odt 2 S7744
solridon 10 odt 3 L4105
solridon 10 odt 3 L4105
solridon 10 odt 4 S7742
solridon 10 odt 4 S7742
solridon 10 odt 5 C1478
solridon 10 odt 5 C1478
solridon 10 odt 6 J3115
solridon 10 odt 6 J3115
solridon 10 odt 7 Q6753
solridon 10 odt 7 Q6753
solridon 10 odt 8 A0480
solridon 10 odt 8 A0480
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    trẻ em có dùng đc không

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Solridon 10 ODT 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Solridon 10 ODT
    LC
    Điểm đánh giá: 5/5

    Được dược sĩ tư vấn kỹ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789