Solifenacin DWP 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Wealphar, Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar |
Số đăng ký | VD-35363-21 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Solifenacin Succinate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thuy542 |
Chuyên mục | Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Solifenacin DWP 10mg gồm có:
- Hoạt chất Solifenacin succinate 10mg.
- Các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Solifenacin DWP 10mg
Thuốc Solifenacin DWP 10mg được các bác sĩ chỉ định trong điều trị cho các bệnh nhân tiểu nhiều lần, tiểu són (tiểu không tự chủ do thôi thúc), tiểu gấp trong hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Solnatec FC Tablet 5mg Điều trị tiểu gấp tiểu rắt, không tự chủ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Solifenacin DWP 10mg
3.1 Liều dùng
Người lớn (kể cả người cao tuổi) sử dụng liều khuyến cáo thông thường là 5mg/lần/ngày. Trong trường hợp bệnh nhân dung nạp tốt với liều 5mg có thể tăng lên tới liều 10mg/lần/ngày.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Solifenacin DWP 10mg cho đối tượng trẻ em.
Bệnh nhân suy thận nặng (có Độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút) sử dụng liều không quá 5mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan trung bình sử dụng liều không quá 5mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Solifenacin DWP 10mg được dùng bằng cách uống cả viên với một cốc nước, có thể uống trong hay ngoài bữa ăn đều được.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược của thuốc Solifenacin DWP 10mg.
Bệnh nhân bí tiểu, mắc bệnh dạ dày ruột nặng, nhược cơ nặng, glaucoma góc hẹp hoặc có nguy cơ gặp phải các tình trạng này.
Bệnh nhân suy gan nặng, đang thẩm phân máu.
Bệnh nhân suy gan trung bình, suy thận nặng và đang sử dụng thuốc ức chế CYP3A4.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc trị tiểu són, tiểu đêm, tiểu nhiều lần Egudin 5
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
Khô miệng, nhìn mờ.
Khó tiêu, buồn nôn, táo bón, đau bụng.
Ít gặp:
Viêm bàng quang, viêm đường tiểu.
Rối loạn vị giác, khô mắt, buồn ngủ, khô mũi. da khô.
Họng khô, trào ngược dạ dày thực quản.
Khó tiểu, phù ngoại biên, mệt mỏi.
Hiếm gặp:
Bí tiểu.
Phát ban, ngứa.
Nôn, tắc nghẽn đại tràng, phân rắn.
Nhức đầu, chóng mặt.
Rất hiếm gặp:
Rối loạn tinh thần, ảo giác.
Nổi mề đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng.
6 Tương tác
Solifenacin DWP 10mg khi dùng cùng thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng hiệu quả điều trị và tăng tác dụng phụ do đó cần ngưng dùng Solifenacin 1 tuần trước khi điều trị với thuốc kháng cholinergic.
Tác dụng của Solifenacin bị giảm khi dùng cùng chất chủ vận thụ thể cholinergic.
Tác dụng của thuốc kích thích nhu động dạ dày ruột bị giảm khi dùng cùng Solifenacin.
Nồng độ trong huyết tương của Solifenacin tăng khi dùng đồng thời với chất ức chế mạnh CYP3A4.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên ngừng sử dụng thuốc Solifenacin DWP 10mg nếu phát hiện bệnh nhân bị phù mạch ở môi, lưỡi, thanh quản; đồng thời hỗ trợ đảm bảo đường thở cho bệnh nhân.
Bệnh nhân gặp phải phản ứng phản vệ khi điều trị với Solifenacin DWP 10mg cần ngừng sử dụng thuốc này và có biện pháp trị liệu phù hợp.
Khi mới bắt đầu điều trị hoặc khi bắt đầu tăng liều, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng kháng cholinergic như đau đầu, lú lẫn, buồn ngủ, ảo giác...
Không nên lái xe, vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc Solifenacin DWP 10mg.
Thận trọng khi dùng Solifenacin DWP 10mg cho bệnh nhân suy gan, suy thận, có tiền sử kéo dài khoảng QT, giảm nhu động ruột, tắc nghẽn bàng quang, giảm nhu động ruột, bệnh nhân đang được điều trị glaucoma góc hẹp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng Solifenacin DWP 10mg cho phụ nữ đang mang thai trừ khi lợi ích vượt xa nguy cơ.
Cân nhắc ngừng cho trẻ bú khi mẹ dùng thuốc Solifenacin DWP 10mg hoặc ngừng sử dụng Solifenacin khi mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều thuốc Solifenacin DWP 10mg bệnh nhân có thể gặp phải một số triệu chứng của kháng cholinergic nghiêm trọng như như đau đầu, lú lẫn, buồn ngủ, ảo giác hay một số thay đổi về trạng thái tinh thần khá, co giật, suy hô hấp... Khi quá liều hãy cho bệnh nhân sử dụng Than hoạt tính. Nếu thời gian uống thuốc trong vòng 1 giờ có thể rửa dạy dày, tuy nhiên không khuyến cáo gây nôn. Điều trị các triệu chứng cho bệnh nhân:
- Điều trị bằng physostigmin hay carbachol nếu xuất hiện các triệu chứng kháng cholinergic nặng.
- Nếu suy hô hấp hãy điều trị bằng hô hấp nhân tạo.
- Dùng benzodiazepin để điều trị co giật hoặc kích động.
- Bệnh nhân bị bí tiểu hãy đặt ống thông tiểu.
- Nếu bệnh nhân gặp phải tình trạng nhịp tim nhanh cho sử dụng thuốc chẹn beta.
- Bệnh nhân bị giãn đồng tử nên điều trị bằng Pilocarpine và cho bệnh nhân ở trong phòng tối.
7.4 Bảo quản
Điều kiện bảo quản Solifenacin DWP 10mg nên dưới 30 độ C, tránh ánh sáng, tránh ẩm ướt.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Vesifix 10mg chứa Solifenacin succinat 10mg do Nobel Ilac sản xuất được sử dụng trong điều trị các triệu chứng của bàng quang hoạt động quá mức như tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu không tự chủ.
Thuốc Egudin 10 có thành phần chính là Solifenacin Succinat với hàm lượng 20mg, được chỉ định trong trường hợp tiểu không tự chủ, tiểu són ở bệnh nhân bị bàng quang tăng hoạt động. Sản phẩm này được sản xuất bởi Dược phẩm Medisun và đang được bán với giá 1.000.000VND/ hộp 30 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Solifenacin là một thuốc đối kháng thụ thể muscarinic M2 và M3, được sử dụng để cải thiện các triệu chứng của bàng quang hoạt động quá mức với các biểu hiện tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu không tự chủ. Cơ chế hoạt động của solifenacin là do khả năng đối kháng với thụ thể M3 làm ngăn cản sự co cơ detrusor, đối kháng với thụ thể M2 làm ngăn cản sự co cơ trơn trong bàng quang.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi dùng bằng đường uống, Solifenacin sẽ được hấp thu ở tá tràng và hỗng tràng, nó không hấp thu ở dạ dày. Sau khi uống khoảng 3-8 giờ, Solifenacin sẽ đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương. Sinh khả dụng của thuốc này khoảng 88%.
Phân bố: Solifenacin có Thể tích phân bố khoảng 500L.
Chuyển hóa: Solifenacin được chuyển hóa thông qua quá trình oxy hóa N tại vòng quinuclidin nhờ cytochrome P450.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc Solifenacin khoảng 33-85 giờ. Khoảng 70% liều dùng thải trừ qua nước tiểu, 22% thải trừ qua phân, 0,4% thải trừ qua khí thở.
10 Thuốc Solifenacin DWP 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Solifenacin DWP 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Solifenacin DWP 10mg mua ở đâu?
Thuốc Solifenacin DWP 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Solifenacin DWP 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả của thuốc Solifenacin DWP 10mg trong điều trị các triệu chứng của hội chứng bàng quang hoạt động quá mức đã được chứng minh qua nhiều thử nghiệm trên lâm sàng.
- Solifenacin liều 5mg/ngày đã được chứng minh có hiệu quả và khả năng dung nạp tốt tương tự các thuốc kháng muscarinic thông thường khác trong điều trị các triệu chứng của chứng bàng quang hoạt động quá mức. Solifenacin được đánh giá là có hiệu quả hơn tolterodine 4 mg/ngày trong việc làm giảm tình trạng tiểu không tự chủ và các đợt tiểu không tự chủ cấp bách. Tác dụng phụ gây khô miệng của Solifenacin cũng ít hơn các thuốc khác. [1]
- Thuốc Solifenacin DWP 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim rất dễ dàng sử dụng.
- Do thuốc có thời gian bán thải dài nên chỉ cần sử dụng 1 lần mỗi ngày.
13 Nhược điểm
- Thuốc Solifenacin DWP 10mg có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Jameel Nazir và cộng sự (Ngày đăng: ngày 15 tháng 11 năm 2017), Comparative efficacy and tolerability of solifenacin 5 mg/day versus other oral antimuscarinic agents in overactive bladder: A systematic literature review and network meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024