Solcalzet 3,5%
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | SPM, Công ty cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Solpharma |
Số đăng ký | 893110404125 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai chứa 50g bột kèm 1 cốc chia liều |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Erdosteine |
Tá dược | Sucralose (Splenda), Sodium Benzoate (Natri Benzoat), Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1423 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi 5ml hỗn dịch Solcalzet 3,5% sau khi pha gồm:
- Erdostein 3,5% (tức 175mg).
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Solcalzet 3,5%
Thuốc Solcalzet 3,5% chữa trị những bệnh phế quản mạn và cấp tính có kèm tình trạng rối loạn vận chuyển và sản xuất chấy nhầy. Giúp làm lỏng chất nhầy ở những bệnh hô hấp mạn, cấp tính.[1]
Có thể dùng Solcalzet ở người lớn và các bé trên 15kg.

==>> Đọc thêm: Thuốc Elpertone 300mg - Thuốc điều trị viêm phế quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Solcalzet 3,5%
3.1 Liều dùng
Người lớn, các bé trên 30kg nên uống 10ml/lần, mỗi ngày 2 lần.
Bé từ 20-30kg nên dùng 5ml/lần, mỗi ngày 3 lần.
Bé từ 15-19kg nên dùng 5ml/lần, mỗi ngày 2 lần.
3.2 Cách dùng
Dùng Solcalzet 3,5% theo đường uống:
Cách pha: Gõ đều chai để bột thuốc tơi ra. Thêm 1 ít nước sạch vào chai, lắc mạnh, rồi cho nước thêm vào đến mạch được đánh dấu sẵn ở lọ. Lắc đều thêm 1-2 phút để cho hỗn dịch đồng nhất.
Bảo quản hỗn dịch pha được tại tủ lạnh (2-8 độ C), dùng trong vòng 15 ngày.
Trước mỗi lần uống đều phải lắc kỹ, lấy cốc đong có sẵn để lấy đủ thuốc cần dùng. Tùy mỗi người bệnh sẽ có thời gian chữa trị phù hợp.
4 Chống chỉ định
Không dùng Solcalzet 3,5% ở bé dưới 15kg, người có suy thận nặng hoặc mẫn cảm thành phần bất kỳ trong thuốc.
Không nên dùng cho trường hợp bị chứng homocystin niệu.
5 Tác dụng phụ
Rất hiếm gây nhức đầu, chàm, khô miệng, đau thượng vị, mày đay, ói mửa, ỉa chảy, ban đỏ, biến đổi vị giác, táo bón hay buồn ói.
6 Tương tác
Không nêu phối hợp thuốc Erdostein cùng thuốc gây giảm tiết dịch phế quản hoặc là thuốc chống ho.
Có thể dùng Erdostein đồng thời với Erythromycin, Amoxicillin, Ciprofloxacin, Ampicillin, Clarithromycin hay là các thuốc làm giãn phế quản (như Theophyllin, Salbutamol).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần giảm liều Erdostein ở những bệnh nhân suy gan nhẹ tới vừa.
Dùng thuốc Solcalzet cẩn trọng ở trường hợp loét tá tràng, dạ dày.
Tránh dùng cùng lúc với những thuốc chống ho.
Việc làm lỏng dịch tiết quá mức có thể dẫn đến tình trạng tràn dịch phế quản trên các đối tượng không thể khạc ra được.
Có nguy cơ tăng phản xạ ho bởi thuốc Erdostein làm tăng lượng dịch phế quản.
Nguy cơ gia tăng tỷ lệ vàng mắt và da ở các bé sơ sinh bởi Solcalzet có natri benzoat.
Cơ bản, coi như Solcalzet “không có natri” do mỗi 5ml hỗn dịch chỉ có dưới 23mg Natri.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng Erdostein trong lúc chăm con bú, có thai.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Khả năng điều khiển máy móc, tàu xe đều không bị Solcalzet 3,5% ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận đối tượng quá liều Erdostein nào cho tới nay. Khi dùng Erdostein liều cao có thể gặp phản ứng phụ nhưng với tần suất và mức độ cao hơn, nhất là đau tại Đường tiêu hóa. Chưa có thuốc đặc hiệu để giải độc cho tình trạng quá liều Erdostein.
7.5 Bảo quản
Để thuốc Solcalzet 3,5% tránh ánh sáng, bảo quản ở nơi dưới 30 độ C và khô ráo.
Với hỗn dịch thu được sau khi pha: Cần để trong tủ lạnh có nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C và sử dụng trong vòng 15 ngày.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Eladim 300mg - Điều trị triệu chứng đợt cấp ở viêm phế quản mạn
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Solcalzet 3,5% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Vectrine 175mg/5ml Dry Syrup do công ty PT. Dexa Medica sản xuất, công dụng chính là tiêu nhầy, làm loãng đờm trong những bệnh hô hấp. Trong thuốc có Erdostein hàm lượng 175mg/5ml.
Puztine 300mg dùng để giảm độ nhớt và làm loãng đờm nhầy ở hô hấp nhờ có Erdostein hàm lượng 300mg. Chế phẩm do Dược phẩm Medisun sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sau khi uống chất tiêu nhầy Erdostein sẽ làm giảm bớt độ nhớt dịch tiết trong phế quản và hỗ trợ loại bỏ dịch tiết, từ đó giúp cho việc thở dễ dàng hơn. Mặt khác, bởi tính oxy hóa-khử của Erdostein mà thuốc có thể cản trở sự giải phóng những gốc oxy tự do, giúp duy trì cho hoạt động của alpha-1-antitrypsin, từ đó đối kháng với việc gia tăng hoạt tính của elastase.
Trong cấu trúc Erdostein gồm có 2 nguyên tử Lưu Huỳnh, sau khi bị chuyển hóa tại gan sẽ tạo ra những gốc sulfhydryl tự do. Những nghiên cứu dược lý cũng cho thấy Erdostein chỉ cho tác dụng chống oxy hóa và tiêu nhầy sau khi được biến đổi thành những gốc sulfhydryl tự do.
Độ nhớt của dịch tiết trong phế quản chủ yếu có sự phụ thuộc vào mức độ gắn kết giữa các glycoprotein. Những glycoprotein này sẽ gắn vào nhau thông qua 1 cầu nối disulfid. Qua qua trình oxy hóa-khử, những gốc sulfhydryl tự do sẽ làm vỡ các cầu nối disulfid, điều này giúp giảm độ nhớt của dịch tiết trong phế quản. Chất nhầy phế quản sẽ được hóa lỏng và loại bỏ dễ hơn.
Mặt khác, thông qua việc giảm độ nhớt chất nhầy phế quản, thuốc Erdostein sẽ tạo điều kiện để Amoxicillin có thể xâm nhập được vào sâu cấu trúc chất nhầy hơn, từ đó giúp khởi phát tác dụng kháng sinh nhanh hơn.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu và chuyển hóa
Sự hấp thu Erdostein qua tiêu hóa xảy ra nhanh sau khi uống, rồi bị chuyển hóa ở gan. Sản phẩm sau chuyển hóa có ít nhất 3 chất mang hoạt tính là N-thiodiglycolyl homocystein, N-acetyl homocystein và Homocystein. Các sản phẩm chuyển hóa này đều có gốc sulfhydryl tự do.
Nồng độ lớn nhất của Erdostein tại huyết tương cũng như sản phẩm chuyển hóa mang hoạt tính sẽ nhận được sau 1-3 tiếng sử dụng. Nếu như dùng với thức ăn, cần thời gian dài hơn để có được Cmax.
Cmax ở huyết tương và mức độ hấp thu không có sự biến đổi.
9.2.2 Thải trừ
Cả Erdostein và sản phẩm chuyển hóa đều được bài tiết chủ yếu thông qua thận theo dạng sulfat, có 1 phần nhỏ vào phân. Nửa đời tại huyết tương đạt 1-2 tiếng.
10 Thuốc Solcalzet 3,5% giá bao nhiêu?
Thuốc tiêu chất nhầy Solcalzet 3,5% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Solcalzet 3,5% mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Solcalzet 3,5% trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Erdosterin thuộc nhóm thuốc làm tiêu chất nhầy, giảm thiểu độ nhớt dịch nhầy trong đường hô hấp, từ đó giúp loại bỏ nhầy để thở dễ dàng hơn.
- Vì khả năng giảm đột nhớt dịch nhầy phế quản mà thuốc Erdostein có khả năng tạo điều kiện cho kháng sinh Amoxicillin thâm nhập sâu hơn vào trong chất nhầy, dẫn đến việc khởi phát tác dụng kháng sinh nhanh chóng hơn.
- Thuốc Solcalzet 3,5% có thể chỉ định để làm lỏng dịch nhầy trong những bệnh lý hô hấp.
- Người lớn, các bé trên 15kg đều dùng được Solcalzet 3,5%. Hơn nữa hỗn dịch khi pha sẽ cho hương dâu, vị ngọt dễ uống.
13 Nhược điểm
- Làm gia tăng tỷ lệ vàng mắt, da ở trẻ sơ sinh do hỗn dịch này có Natri benzoat.
- Khi dùng Solcalzet 3,5% có nguy cơ bị biến đổi vị giác, táo bón, ỉa chảy.
Tổng 7 hình ảnh






