1 / 7
thuoc sofenac 100mg D1627

Sofenac 100mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH Phil Inter Pharma
Số đăng kýVD-25507-16
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAceclofenac
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmii789
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Ngô Huyền Biên soạn: Dược sĩ Ngô Huyền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Sofenac 100mg có chứa các thành phần:

  • Aceclofenac……………..100mg

  • Các tá dược khác………...vừa đủ cho 1 viên

2 Thuốc Sofenac 100mg là thuốc gì?

Thuốc Sofenac 100mg được chỉ định với các trường hợp:

Giảm đau, kháng viêm trong bệnh: 

  • Viêm xương khớp
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm đốt sống dính khớp 
  • Viêm quanh khớp cánh tay-bả vai, 
  • Viêm do chấn thương

Giảm đau trong các bệnh:

  • Đau răng
  • Đau lưng
  • Đau khớp hông
  •  Đau do thủ thuật cắt tầng sinh môn và sau sinh

Bệnh thấp không liên quan đến khớp

Thuốc Sofenac 100mg - Giảm đau, chống viêm
Thuốc Sofenac 100mg - Giảm đau, chống viêm 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aclon 100mg điều trị bệnh thoái hoá khớp giá bao nhiêu?

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sofenac 100mg

3.1 Liều dùng

  • Người lớn: sử dụng 2 viên/ngày (tương ứng 200mg/ngày) chia 2 lần, một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối

  • Không khuyến cáo dùng thuốc trên trẻ em

  • Không cần điều chỉnh liều hay tần suất liều trên bệnh nhân lớn tuổi. [1] 

3.2  Cách dùng

Thuốc Sofenac 100mg dùng qua đường uống.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Sofenac 100mg

Bệnh nhân có loét  đường tiêu hoá hoặc nghi ngờ viêm loét đường tiêu hoá

Người có xuất huyết đường tiêu hoá

Người bệnh có biểu hiện dị ứng (xuất hiện các cơn hen, viêm mũi cấp hoặc nổi mề đay) khi dùng Aspirin hay các thuốc nhóm NSAID khác. Không dùng trên các bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc này

Bệnh nhân suy giảm chức năng tim, gan, thận

Người bị chảy máu hoặc rối loạn đông máu

Phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng cuối của thai kỳ

5 Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất: liên quan đến rối loạn tiêu hoá bao gồm: đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy. Ngoài ra còn có thể gặp các tác dụng phụ khác như loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, hen suyễn, co thắt phế quản, xuất hiện cơn chóng mặt.
  • Các biến chứng trên da bao gồm: ngứa, phát ban.
  • Bất thường trên hàm lượng men gan và Creatinin huyết thanh.

Khi phát hiện sự xuất hiện của các phản ứng phụ cần thông báo ngay cho cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ để được xử lý kịp thời. Trong trường hợp các phản ứng phụ nghiêm trọng xảy ra nên ngưng sử dụng thuốc Sofenac ngay lập tức.

6 Tương tác

7 Thuốc dùng cùng

Thuốc dùng cùngTương tác 
Liti

Hoạt chất Aceclofenac trong Sofenac có thể làm tăng nồng độ của liti trong huyết tương.

Glycosid tim ( Digoxin)

Các thuốc kháng viêm không steroid làm nặng thêm tình trạng suy tim đồng thời làm giảm độ thanh lọc cầu thận ở những bệnh nhân đang sử dụng các Glycosid. Do đó có thể làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.

Thuốc lợi tiểu

 Aceclofenac có thể gây ức chế tác dụng của thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính trên thận của các thuốc kháng viêm không steroid.

Thuốc chống đông

Aceclofenac làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu.

Methotrexat

Các thuốc kháng viêm không steroid nói chung làm tăng nồng độ Methotrexat trong huyết tương từ đó gây tăng độc tính của thuốc. Do đó, cần lưu ý khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này trong vòng 24 giờ

Mifepriston

Không nên dùng các thuốc kháng viêm không steroid trong vòng 8 - 12 ngày sau khi dùng Mifepriston do chúng làm giảm tác dụng của Mifepriston

Cyclosporin

Độc tính của Cyclosporin có thể tăng do tác dụng của các thuốc kháng viêm không steroid trên prostaglandin thận.

Các thuốc kháng viêm không steroid và steroid khác

 Dùng đồng thời Aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid và steroid khác có thể làm tăng tần suất gặp các tác dụng phụ bao gồm cả nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá   

8 Lưu ý khi sử  dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Các thuốc nhóm NSAID có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên hệ tiêu hoá như thủng, loét, xuất huyết hệ tiêu hoá. Do đó, cần cẩn trọng khi dùng trên bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết tiêu hoá. 
  • Thận trọng khi dùng thuốc trên những bệnh nhân đã và đang có dấu hiệu suy giảm chức năng tim, gan thận đặc biệt trên đối tượng bệnh nhân người cao tuổi. Tuyệt đối không sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận nặng
  • Tránh sử dụng cùng các thuốc có tương đồng cơ chế ức chế chọn lọc trên COX-2 như: Meloxicam, Etodolac, Celecoxib,...
  • Aceclofenac gây tăng khả xuất hiện cơn hen, viêm mũi ở bệnh nhân đang có hen suyễn hoặc có tiền sử mắc bệnh hen hoặc các vấn đề về hô hấp khác
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao (huyết áp cao, rối loạn chuyển hoá lipid, đái tháo đường,...) do thuốc có thể gây khởi phát hoặc làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:  Thuốc Najen được chỉ định để điều trị viêm giúp giảm đau và giảm sưng đỏ

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Chưa có thông tin về việc Aceclofenac gây ảnh hưởng đến quá trình mang thai của phụ nữ. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai hoặc muốn có thai, đặc biệt chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Chưa có thông tin về việc tiết Aceclofenac vào sữa mẹ, do đó nên tránh sử dụng ở phụ nữ cho con bú trừ khi cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích của việc điều trị và tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trên trẻ.

8.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân sử dụng Sofenac 100mg có thể xuất hiện những tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thần kinh,... Do vậy nếu gặp các trường hợp trên, không nên không nên lái xe hay vận hành các loại máy móc nguy hiểm khác.

8.4 Xử trí khi quá liều

8.4.1   Biểu hiện

  • Xuất hiện các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau nhiều ở vùng thượng vị

  • Có thể xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng hơn như: hôn mê, tiêu chảy, suy hô hấp, tổn thương gan và suy thận cấp

  • Trong ngộ độc cấp có thể xuất hiện cơn co giật, xuất huyết tiêu hoá và phản ứng phản vệ

8.4.2   Xử trí

  • Sử dụng các biện pháp ngăn cản sự hấp thu của thuốc vào máu càng sớm càng tốt bằng cách dùng Than hoạt tính và rửa dạ dày.

  • Hỗ trợ điều trị triệu chứng cho những biến chứng: tổn thương gan, suy thận, hạ huyết áp, co giật, kích ứng đường tiêu hoá, suy hô hấp. 

  • Các biện pháp điều trị đặc hiệu có thể dùng như sử dụng thuốc lợi tiểu. Thẩm tách hay truyền máu có thể không có tác dụng giảm nồng độ do Aceclofenac có tỷ lệ gắn kết cao với protein trong huyết tương.

8.5 Bảo quản 

  • Thuốc cần được bảo quản trong hộp kín, để nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ trên 30°C.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em. 

9 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Sofenac 100mg hết hàng quý khách có thể tham khảo 1 số sản phẩm thay thế sau:

  • Aceclofenac Stella 100mg của Công ty liên doanh TNHH Stellapharm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thành phần có chứa Aceclofenac thuộc nhóm chống viêm không steroid có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm, thường được sử dụng trong các trường hợp viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
  • Aceclonac 100mg là thuốc dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất Aceclofenac các dụng dụng giảm đau chống viêm thuộc nhóm NSAID. Thuốc hiệu quả tốt trong các trường hợp viêm khớp, thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp.

10 Cơ chế tác dụng 

10.1 Dược lực học

Aceclofenac là thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm dẫn xuất acid phenylacetic có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm.

Thuốc phát huy tác dụng giảm đau, chống viêm thông qua việc  ức chế hoạt động của enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2) từ đó ngăn cản sự hình thành của chất hoá học prostaglandin (gây viêm, đau và sốt).

10.2 Dược động học

10.2.1 Hấp thu

Aceclofenac được hấp thu nhanh và hoàn toàn dưới dạng không đổi qua đường uống, Sinh khả dụng gần như tuyệt đối 100%.

Nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau 1,25 - 3 giờ sử dụng thuốc.

10.2.2 Phân bố

>99% Aceclofenac liên kết với protein trong huyết tương.

10.2.3 Chuyển hoá

Aceclofenac tuần hoàn chủ yếu dưới dạng không đổi, 4’hydroxy aceclofenac là chất chuyển hoá chính được tìm thấy trong huyết tương.

10.2.4 Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình khoảng 4 giờ.

Khoảng ⅔ liều dùng được thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hoá hydroxy.

11 Thuốc Sofenac 100mg giá bao nhiêu? 

Thuốc Sofenac 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

12 Thuốc Sofenac 100mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  Sofenac 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc dạng viên nang mềm, được đóng trong vỉ kín dễ dàng mang theo, dễ dàng bảo quản.
  • Aceclofenac ức chế chọn lọc trên enzyme COX-2 do đó ít ảnh hưởng đến khả năng đông máu và tình trạng kích ứng đường tiêu hoá. 
  • Các thử nghiệm lâm sàng kéo dài từ 2 tháng đến 6 tháng đã chứng minh Aceclofenac là một hoạt chất  hiệu quả trong việc kiểm soát cơn đau và bệnh thấp khớp. [2] 

14 Nhược điểm

  •  Ngoài việc có khả năng xuất hiện các tác dụng phụ trên đường hô hấp, Aceclofenac vẫn có thể gây ra các vấn đề kích ứng tiêu hoá như: đầy bụng, khó tiêu, xuất huyết tiêu hoá khi sử dụng thuốc trong thời gian dài.
     

Tổng 7 hình ảnh

thuoc sofenac 100mg D1627
thuoc sofenac 100mg D1627
sofenac 100mg 2 J3771
sofenac 100mg 2 J3771
sofenac 100mg 3 D1765
sofenac 100mg 3 D1765
sofenac 100mg 4 L4842
sofenac 100mg 4 L4842
sofenac 100mg 5 K4524
sofenac 100mg 5 K4524
sofenac 100mg 6 C1150
sofenac 100mg 6 C1150
sofenac 100mg 7 I3456
sofenac 100mg 7 I3456

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tải PDF tại đây
  2. ^ M DooLey và cộng sự (đăng năm 2001), Aceclofenac: a reappraisal of its use in the management of pain and rheumatic disease, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc nên dùng trước hay sau ăn

    Bởi: Vui vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc có thể dùng sau ăn để tránh kích ứng đường tiêu hoá nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Ngô Huyền vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Sofenac 100mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Sofenac 100mg
    VA
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc nên dùng trước ăn hay sau ăn?

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789