Sizodon 1
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sun Pharma, Sun Pharmaceutical Industries Ltd |
Công ty đăng ký | Sun Pharmaceutical Industries Ltd |
Số đăng ký | VN-21968-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ xé x 10 viên |
Hoạt chất | Risperidone |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa8856 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sizodon 1 được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt, ngắn hạn Alzheimer mất trí nhớ, cơn hưng cảm ở rối loạn lưỡng cực, ngắn hạn rối loạn hành vi ở trẻ từ 5 tuổi trở lên. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sizodon 1.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Risperidon USP 1mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sizodon 1
2.1 Thuốc Sizodon 1 có tác dụng gì?
2.1.1 Dược động học
Hấp thu và phân bố:
Sau khi uống, risperidon được hấp thu hoàn toàn và đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 1 - 2 giờ. Tỷ lệ hấp thu qua đường uống là 70%, không bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn uống, cho phép uống risperidon khi đói hoặc no. Trong huyết tương, risperidon kết dính với Albumin và glycoprotein alpha1-acid, với tỷ lệ kết dính vào protein huyết tương là 90% đối với risperidon và 77% đối với 9-hydroxy-risperidon, chất có hoạt tính dược lý tương tự risperidon.
Chuyển hóa và thải trừ:
Risperidon trải qua quá trình chuyển hóa bởi enzym CYP2D6 thành 9-hydroxy-risperidon, có hoạt tính tương tự risperidon. Sau khi uống, khoảng 70% liều risperidon được tiết ra qua nước tiểu trong vòng một tuần, và khoảng 14% tiết ra qua phân.
2.1.2 Dược lực học
Risperidone là một loại thuốc chống tâm thần thuộc nhóm chất đối kháng dopamine và serotonin. Cơ chế tác dụng chính của risperidone liên quan đến việc ức chế hoạt động của các receptor dopamine (D2) và serotonin (5-HT2) trong hệ thần kinh trung ương.
Risperidone hoạt động bằng cách gắn kết với các receptor D2 và 5-HT2 trong các vùng não liên quan đến cảm xúc, tư duy và hành vi. Bằng cách ức chế hoạt động của các receptor này, risperidone giúp cân bằng hoạt động dược lý trong hệ thần kinh trung ương, làm giảm các triệu chứng loạn thần như tâm lý không ổn định, tư duy không rõ ràng và giảm động lực.
2.2 Chỉ định thuốc Sizodon 1
Thuốc Sizodon 1 được chỉ định sử dụng để điều trị:
- Tâm thần phân liệt.
- Ngắn hạn Alzheimer mất trí nhớ.
- Cơn hưng cảm ở rối loạn lưỡng cực.
- Ngắn hạn rối loạn hành vi ở trẻ từ 5 tuổi trở lên.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Respiwel 3 hiệu quả điều trị bệnh loạn thần
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sizodon 1
3.1 Liều dùng Sizodon 1
3.1.1 Tâm thần phân liệt
Người lớn: Liều khởi đầu: 2 viên/ngày. Ngày 2: 4 viên/ngày. Uống 1-2 lần mỗi ngày.
Người bệnh thường đáp ứng ở liều 4-6 viên/ngày.
3.1.2 Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
Người lớn: Liều khởi đầu: 2 viên/ngày, hiệu chỉnh liều sau ít nhất 1 ngày, tăng thêm 1 viên/ngày. Uống 1 lần mỗi ngày.
3.1.3 Rối loạn hành vi
Trẻ em từ 5-18 tuổi:
- Người có cân nặng lớn hơn 50 kg: Liều khởi đầu: ½ viên/lần/ngày, hiệu chỉnh liều bằng cách tăng cách ngày thêm ½ viên/lần/ngày.
- Người có cân nặng nhỏ hơn 50 kg: Liều khởi đầu: 1/4 viên/lần/ngày, hiệu chỉnh liều bằng cách tăng cách ngày thêm ¼ viên/lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Sizodon 1 hiệu quả
Dùng đường uống, có thể uống Sizodon cùng thức ăn hoặc không.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Respiwel 1 điều trị bệnh loạn thần hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn khi dùng Sizodon 1 bao gồm:
Trên hệ/cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Rối loạn hệ thần kinh | Hội chứng Parkinson, đau đầu | Buồn ngủ, chóng mặt, chứng rối loạn trương lực, nằm không yên, run, an thần. | Không đáp ứng với các kích thích | ||
Rối loạn tim | Nhịp tim nhanh | Block nhánh, Block nhĩ thất, Chậm nhịp, Đánh trống ngực, Rung tâm nhĩ, Xoang. | Hôn mê ở bệnh nhân tiểu đường, hội chứng an thần ác tính, rối loạn cử động, rối loạn mạch máu não, thiếu máu não cục bộ, thất điều. | ||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất | Chảy máu cam, đau họng - thanh quản, ho, khó thở, nghẹt mũi. | Khó phát âm, thở khò khè, rối loạn hô hấp, tắc nghẽn đường hô hấp, tắc nghẽn động mạch phổi, tiếng ran, viêm phổi hít. | Ngưng thở khi ngủ | ||
Rối loạn thận và tiết niệu | Chứng đái dầm | Bí tiểu, chứng tiểu rắt, tiểu khó, tiểu không tự chủ. | |||
Rối loạn miễn dịch | Tăng prolactin máu, tăng cân | Giảm thân nhiệt | |||
Rối loạn tai và mê đạo | Đau tai, ù tai | ||||
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu. | Giảm bạch cầu hạt | |||
Rối loạn ở mắt | Nhìn mờ | Chảy nước mắt, ghèn mắt, khô mắt, sưng mắt, sung huyết ở mắt, sợ ánh sáng, viêm kết mạc. | Bọng mắt, tăng nhãn áp, thị lực giảm. | ||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | Đau khớp, đau lưng, đau tột độ | Dáng điệu bất thường, đau cổ, đau cơ, đau cơ xương ngực, sưng khớp, tê cứng khớp, yếu cơ. | Tiêu cơ vân | ||
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, đau bụng, đau dạ dày, khô miệng, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy. | Đại tiện không tự chủ, khó nuốt, sỏi phân, viêm dạ dày. | Sưng môi, tắc ruột, viêm môi, viêm tụy. | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban, ban đỏ | Da bị đổi màu, da khô, mụn, ngứa, phù mạch, rối loạn da, rụng tóc, tổn thương da, tăng sừng, viêm da tiết bã. | Gàu | ||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Kích động, lo âu, rối loạn giấc ngủ. | Căng thẳng, giảm ham muốn, hưng cảm, thờ ơ, trạng thái lú lẫn. | Không đạt được khoái cảm, rối loạn cảm xúc |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Levodopa và chất chủ vận dopamin | tác dụng đối kháng,. |
Paliperidon | có thể tăng nồng độ chống loạn thần của risperidon. |
Benzodiazepin, rượu, thuốc kháng histamin và thuốc phiện | tăng nguy cơ gây ngủ. |
Chất ức chế mạnh CYP2D6 | có thể tăng nồng độ risperidon trong máu tuy nhiên phần có tác dụng chống loạn thần tăng ít hơn |
Thuốc kéo dài khoảng QT | thận trọng phối hợp |
Chất cảm ứng CYP3A4 và/hoặc Pgp | giảm nồng độ trong máu của phần có tác dụng chống loạn thần. |
Chất ức chế mạnh CYP3A4 và/hoặc Pgp | có thể tăng nông độ phần có tác dụng chống loạn thần |
Thuốc điều trị tăng huyết áp | gây hạ huyết áp đáng kể |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể tăng tỷ lệ tử vong khi phối hợp với furosemid, người cao tuổi bị mất trí nhớ (chú ý nguy cơ đột quỵ).
Bệnh nhân mất trí nhớ dùng thuốc chống loạn thần không điển hình có nguy cơ gặp tác dụng phụ cao gấp 3 lần trên mạch máu não.
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ, sa sút trí tuệ thể Lewy, có khối u phụ thuộc prolactin, bệnh Parkinson, bệnh đái tháo đường, tiền sử: Bệnh tim mạch, chậm nhịp tim, động kinh, gia đình có khoảng QT kéo dài, rối loạn điện giải, tăng prolactin máu.
Có thể giảm liều ở bệnh nhân hạ huyết áp.
Bệnh nhân có biểu hiện bất ổn thần kinh thực vật, cứng cơ, creatin phosphokinase huyết, rối loạn vận động muộn, tăng thân nhiệt, ý thức thay đổi hay số lượng bạch cầu trung tính giảm nghiêm trọng nên ngưng dùng thuốc.
Theo dõi cân nặng thường xuyên do có trường hợp bệnh nhân tăng cân đáng kể.
Có thể gây chứng cương dương vật.
Bệnh nhân không dung nạp Lapp lactase, galactose và glucose-galactose không nên uống thuốc.
Thuốc ảnh hưởng lên thị giác và hệ thần kinh, thận trọng ở người vận hành máy móc hoặc lái xe.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có đủ dữ liệu để đánh giá hiệu quả của risperidon đối với phụ nữ mang thai. Ở quý 3 thai kỳ hoặc sau sinh, trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần có nguy cơ mắc phải tác dụng phụ như hội chứng cai thuốc và ngoại tháp. Do đó, cần thận trọng và theo dõi kỹ càng sự phát triển của trẻ sơ sinh trong trường hợp này.
Không dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết; trong trường hợp cần ngừng sử dụng thuốc khi đang mang thai, không nên ngừng đột ngột mà cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Việc sử dụng thuốc có thể dẫn đến việc thuốc được tiết vào sữa mẹ với mức độ nhỏ. Tuy nhiên, chưa có đủ dữ liệu về tác dụng phụ ở trẻ nhỏ được cho bú mẹ. Vì vậy, cần xem xét kỹ lưỡng lợi ích của việc tiếp tục cho con bú đối với những nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ em.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm: Buồn ngủ, co giật, hạ huyết áp, khoảng QT kéo dài, mệt mỏi, nhịp tim nhanh, ngoại tháp.
Điều trị: Đảm bảo đường thở thoải mái để duy trì thông khí và cung cấp đủ oxy. Để đảm bảo hiệu quả, việc rửa dạ dày và sử dụng than hoạt cùng với thuốc nhuận tràng chỉ nên thực hiện trong khoảng thời gian dưới một giờ sau khi sử dụng thuốc. Tiến hành theo dõi liên tục nhịp tim và điện tâm đồ để phát hiện kịp thời các tình trạng nhịp tim không ổn định.
7.4 Bảo quản
Lưu trữ ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trong bao bì ban đầu.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21968-19
Nhà sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries Ltd
Đóng gói: Hộp 5 vỉ xé x 10 viên
9 Thuốc Sizodon 1 giá bao nhiêu?
Thuốc Sizodon 1 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Sizodon 1 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Sizodon 1 mua ở đâu?
Thuốc Sizodon 1 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên nén thuốc dạng uống viên nén có bao phim, có kích thước nhỏ, dễ dàng nuốt và thuận tiện để mang theo.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Sizodon 1 hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt, ngắn hạn Alzheimer mất trí nhớ, cơn hưng cảm ở rối loạn lưỡng cực, ngắn hạn rối loạn hành vi ở trẻ từ 5 tuổi trở lên.
- Risperidone, đơn trị liệu và điều trị bổ trợ, có hiệu quả trong việc giảm các triệu chứng hưng cảm. Risperidone có hiệu quả tương đương với Haloperidol. [1]
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd, một công ty uy tín và hàng đầu trong lĩnh vực này, với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam, mang lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng. [2]
12 Nhược điểm
- Là loại thuốc kê đơn cần có chỉ định của bác sĩ
- Các tác dụng phụ chính là tăng cân, tác dụng ngoại tháp và an thần.
Tổng 23 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả JM Rendell và cộng sự (Đăng ngày 25 tháng 01 năm 2006). Risperidone alone or in combination for acute mania, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2023.
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây