Sitaz 20
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Swiss Pharma, Swiss Pharma Pvt. Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Thương mại Thanh Danh |
Số đăng ký | VN-20482-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6121 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1331 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sitaz 20 được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng tăng tiết acid và phối hợp với kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter Pylori. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sitaz 20.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Rabeprazol 20 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sitaz 20
2.1 Tác dụng của thuốc Sitaz 20
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Sitaz 20 được bào chế dạng viên nén bao tan trong ruột nên khi đi qua dạ dày mới xảy ra sự hấp thu thuốc. Thuốc đường uống hấp thu nhanh với Sinh khả dụng khoảng 52%. Khi uống liều 1 viên Sitaz 20, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 3,5 giờ.
Phân bố: Khoảng 96,3% Rabeprazol gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: natri rabeprazol được chuyển hóa qua gan bởi cytochrom P450 tạo thành 2 dạng chuyển hóa chính là tioether và acid carboxylic.
Thải trừ: Khoảng 90% natri rabeprazol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acid carboxylic, glucuronid, acid mercapturic và phần còn lại được đào thải qua phân. Thời gian bán thải khoảng 1 - 2 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Rabeprazol là dẫn chất benzimidazol, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (chọn lọc & không hồi phục) với tác dụng chống loét thông qua cơ chế ức chế tiết acid dịch vị ở cả trạng thái cơ bản và kích thích.
Rabeprazol ức chế đặc hiệu enzym H+, K+ - ATPase ở tế bào thành niêm mạc dạ dày để ngăn giai đoạn cuối của quá trình tiết dịch vị. Trong môi trường acid, tiền chất Rabeprazol gắn vào các enzym này, được proton hóa chuyển thành dạng sulfanamid có hoạt tính, sau đó gắn vào Cystein của bơm proton làm enzym mất hoạt tính.
Rabeprazol được chỉ định để làm lành viêm loét dạ dày - tá tràng, điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tình trạng tăng tiết acid như Hội chứng Zollinger - Ellison và diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori. [2]
2.2 Chỉ định thuốc Sitaz 20
Thuốc Sitaz 20 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị hội chứng tăng tiết acid.
- Phối hợp với kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter Pylori.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc AKIRAB 10mg điều trị loét dạ dày tá tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sitaz 20
3.1 Liều dùng Sitaz 20
Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng: Liều thường dùng là 1 viên/lần/ngày trong vòng 2 - 4 tuần.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản: Liều thường dùng là 1 viên/lần/ngày trong vòng 4 đến 8 tuần.
Điều trị hội chứng tăng tiết acid: Liều thường dùng là 4 viên/ngày đến khi cải thiện sự tăng tiết acid thì giảm liều.
Phối hợp với kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter Pylori: Liều thường dùng là 1 viên x 2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Sitaz 20 hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc được uống nguyên viên, không được nhai, bẻ hay nghiền, nên uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn sáng.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em (do chưa có dữ liệu nghiên cứu dùng thuốc trên trẻ em).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Utrazo 20 - Thuốc trị viêm trợt dạ dày
5 Tác dụng phụ
Các biểu hiện bất lợi (ít gặp) có thể xảy ra bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng trên, tiêu chảy, dị ứng, ngứa, phát ban.
6 Tương tác
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về tương tác giữa Raberazole với các thuốc hay các thực phẩm khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
Thận trọng ở người bệnh mắc xơ gan: Bệnh nhân nên giảm liều là uống 1 viên/ 2 ngày.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều thuốc ở người. Các tác dụng bất lợi xảy ra thường nhẹ và có thể hết khi ngưng dùng thuốc.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20482-17
Nhà sản xuất: Swiss Pharma Pvt. Ltd
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Sitaz 20 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Sitaz 20 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Sitaz 20 mua ở đâu?
Thuốc Sitaz 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sitaz 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Sitaz 20 hiệu quả trong điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng tăng tiết acid và phối hợp với kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter Pylori.
- Rabeprazole là chất gây cảm ứng mạnh HIF-1α giúp tăng cường sửa chữa mạch máu và chữa trị tổn thương phổi do viêm, nhiễm trùng huyết thông qua tín hiệu HIF-1α/FoxM1 nội mô. Do đó, Rabeprazole là thuốc đầy tiềm năng cho việc sử dụng để điều trị nhiễm trùng huyết nặng và hội chứng suy hô hấp cấp tính. [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Swiss Pharma Pvt. Ltd, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 09 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia PubChem. Pharmacodynamics, PubChem. Truy cập ngày 09 tháng 12 năm 2022.
- ^ Tác giả Colin e Evans và cộng sự (Đăng ngày 22 tháng 04 năm 2022). Rabeprazole Promotes Vascular Repair and Resolution of Sepsis-Induced Inflammatory Lung Injury through HIF-1α, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2023.