1 / 15
thuoc sitagil 100 1 O5112

Sitagil 100

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 156 Còn hàng
Thương hiệuIncepta Pharmaceuticals, Công ty TNHH Dược phẩm và Thiết bị Y tế Phương Lê
Công ty đăng kýIncepta Pharmaceuticals Ltd
Số đăng kýVN-21232-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtSitagliptin
Xuất xứBangladesh
Mã sản phẩmaa5288
Chuyên mục Thuốc Nội Tiết - Chuyển Hóa
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2563 lần

Thuốc Sitagil 100 được chỉ định để điều trị đơn độc hay phối hợp cùng các thuốc khác trong bệnh tiểu đường typ II. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sitagil 100.  

1 Thành phần

Trong mỗi viên nén Sitagil 100 có chứa:

      Sitagliptin (Sitagliptin phosphat monohydrat):............100mg.

      Tá dược: vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sitagil 100

2.1 Tác dụng của thuốc Sitagil 100

2.1.1 Dược lực học

Sitagil 100 là thuốc điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường typ II, thuộc nhóm dược chất ức chế DPP-4 (dipeptidyl peptidase - 4). DPP-4 là enzym có chức năng vô hiệu hóa hoạt động của hormon glucagon - like peptid - 1 (GLP - 1) và Glucose - dependent insulinotropic polypeptide (GIP). Đây là 2 hormon chính mang tín hiệu kích thích và điều hòa sự bài tiết insullin ở tuyến tụy theo nồng độ glucose máu.

Sitagliptin cho thấy sự ức chế chọn lọc lên DPP-4 mà không làm ảnh hưởng đến DPP-8 và DPP-9. 

Sử dụng sitagliptin giúp tăng nồng độ của hormon GLP-1, GIP tuyến tính theo nồng độ đường máu, hạ chỉ số glucose huyết khi đói, kiểm soát lượng glucose trong máu sau khi bệnh nhân sử dụng 1 liều nạp glucose và sau bữa ăn.

Các nghiên cứu lâm sàng được công bố đã chỉ ra rằng, việc sử dụng một mình sitagliptin hay kết hợp với các thuốc tiểu đường khác (ở liều trung bình 100mg/ ngày) đều mang lại hiệu quả tích cực trong việc kiểm soát các thông số về nồng độ đường huyết lúc đói và sau ăn 2 tiếng, chỉ số HbA1c, mức hoạt động của insullin ở bệnh nhân đái tháo đường typ II. 

2.1.2 Dược động học 

Dược động học của sitagliptin ở bệnh nhân tiểu đường và ở người bình thường là giống nhau 

  • Hấp thu: Sitagliptin được sử dụng theo đường uống và được hấp thu vào cơ thể qua đường tiêu hóa. Sau khi vào cơ thể, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau từ 1-4 giờ. Sinh khả dụng của sitagliptin xấp xỉ 87%. Sự hấp thu thuốc vào cơ thể không bị tác động bởi thức ăn và diện tích dưới đường cong AUC tăng tuyến tính theo liều sử dụng.

  • Phân bố: Thể tích phân bố của sitagliptin trong cơ thể là 198 lít. Khoảng 35% các phân tử gắn được vào protein huyết tương.

  • Chuyển hóa: Sitagliptin chuyển hóa 1 phần bởi hệ thống cytochrom ở gan, nhờ 2 isoenzym là 3A4 và 2C8. Sản phẩm chuyển hóa chủ yếu là các chất không còn hoạt tính.

  • Thải trừ: Sitagliptin được đào thải ra khỏi cơ thể qua 2 con đường chính là phân (13%) và nước tiểu (87%) sau khi trải qua quá trình sàng lọc ở thận. Khoảng 79% sản phẩm đào thải dưới dạng hợp chất ban đầu, còn lại là các chất chuyển hóa.

Dược động học của sitagliptin ở những đối tượng đặc biệt: 

  • Bệnh nhân suy thận: Thời gian bán thải và diện tích dưới đường cong tăng.

  • Bệnh nhân suy gan: Những thay đổi được ghi nhận không có ý nghĩa trên lâm sàng.

  • Người cao tuổi: Nồng độ thuốc trong máu đo được có sự tăng nhẹ nhưng tạo sự khác biệt lớn.

  • Trẻ em: chưa có nghiên cứu nào cụ thể về dược động của sitagliptin ở trẻ em.

2.2 Chỉ định thuốc Sitagil 100

Thuốc Sitagil 100mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng đơn độc để điều trị bệnh đái thái đường typ II. Bệnh nhân luôn được khuyến nghị kèm theo thay đổi chế độ ăn uống và luyện tập thể thao.

  • Sử dụng kết hợp cùng các thuốc hạ đường huyết khác ở những bệnh nhân không đáp ứng điều trị khi dùng 1 loại duy nhất.

  • Sử dụng kết hợp cùng các thuốc khác trong liệu pháp điều trị bằng hai thuốc chống đái tháo đường theo đường uống.

  • Sử dụng song song với biện pháp tiêm insullin ( có/ không dùng đồng thời metformin) trong trường hợp tiêm insullin không cho hiệu quả điều trị. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zlatko-25: Thuốc điều trị tiểu đường type 2 hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sitagil 100

3.1 Liều dùng thuốc Sitagil 100

Liều dùng thuốc Sitagil 100 cho từng đối tượng cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây:

Đối tượng

Liều dùng

Người bắt đầu điều trị đái tháo đường

Đơn trị liệu

1 viên/ 1 lần/ ngày

Liệu pháp phối hợp sitagliptin/ metformin

1 viên/ 1 lần/ ngày

Người chuyển sang chế độ điều trị phối hợp cùng  

 

Metformin và/hoặc PPARγ

1 viên/ 1 lần/ ngày

Duy trì liều của thuốc đang dùng.

Sulphonylurea hoặc insullin  

1 viên/ 1 lần/ ngày

Giảm liều đang dùng của sulphonylurea hoặc insullin 

Liệu pháp kết hợp cố định 2 chất sitagliptin và metformin hydroclorid

Không đáp ứng khi dùng sitagliptin 1 mình

Sitagil 100: uống ngày 1 viên chia 2 lần

Metformin 500mg: uống ngày 2 viên chia 2 lần 

Tăng liều metformin 500mg  mỗi lần 1 viên nếu cần thiết, tối đa 4 viên/ ngày

Không đáp ứng khi dùng metformin đơn độc

Phối hợp sử dụng 1 viên Sitagil 100 chia 2 lần trong ngày cùng với 1-2 viên metformin 500mg.

Trên người không đáp ứng khi dùng bất kỳ liệu pháp kết hợp: sitagliptin/ metformin; sitagliptin/ sulfonylurea; metformin/ sulfonylurea

Cố định dùng 1 viên Sitagil 100/ 2 lần/ ngày.

Dựa trên chỉ số đường huyết và mức liều đang dùng, điều chỉnh liều metformin kết hợp.

 

Suy thận 

Suy thận nhẹ  (Clcr≥ 50 mL/ phút)

1 viên/ 1 lần/ ngày

Suy thận trung bình 30 ≤ Clcr < 50 mL/ phút

½ viên/ 1 lần/ ngày (hoặc 1 viên Sitagil 50)

Suy thận nặng Clcr < 30 mL/ phút hoặc suy thận giai đoạn cuối phải lọc máu 

¼ viên/ 1 lần/ ngày (hoặc 1 viên Sitagil 25)

Suy gan 

1 viên/ 1 lần/ ngày

Người cao tuổi

Điều chỉnh liều theo chức năng thận

Trẻ em

Không có dữ liệu sử dụng ở người dưới 18 tuổi

3.2 Cách dùng thuốc Sitagil 100 hiệu quả

Thuốc Sitagil 100 được sử dụng 1 lần duy nhất trong ngày khi được sử dụng đơn độc. Sự có mặt/ không có mặt của thức ăn không làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc.

Liều dùng của sitagliptin và metformin trong phác đồ phối hợp cố định 2 thuốc cần được điều chỉnh dựa trên tiền sử điều trị, đáp ứng thuốc và khả năng dung nạp thuốc của từng cá nhân cụ thể. Việc thay đổi phương pháp điều trị không loại trừ khả năng dẫn tới rối loạn kiểm soát glucose máu. Tăng/ giảm liều 1 cách từ từ và thận trọng để giảm thiểu ADR của metformin trên đường tiêu hóa của bệnh nhân. Sử dụng sitagliptin/ metformin 2 lần trong ngày trong bữa ăn. 

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Sitagil 100 cho những bệnh nhân:

  • Có tiền sử quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của thuốc.

  • Bệnh nhân mắc tiểu đường thể phụ thuộc insullin (đái tháo đường typ I).

  • Bệnh nhân mắc đái tháo đường có tình trạng nhiễm toan ceton.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Jardiance 25mg giúp hạ đường máu, biến cố tim mạch

5 Tác dụng phụ

Bệnh nhân có khả năng bị viêm tụy và dị ứng khi điều trị bằng sitagliptin.

Dùng phối hợp sulphonylurea/ insullin và sitagliptin có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết.

Các ADR có thể gặp khi sử dụng thuốc Sitagel 100 được trình bày trong bảng dưới đây

Hệ cơ quan

Phản ứng có hại

Tần suất

Hệ miễn dịch

Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ

Chưa rõ

Chuyển hóa và dinh dưỡng

Hạ glucose máu

Thường gặp

Hệ thần kinh

Hoa mắt chóng mặt

Ít gặp

Đau đầu

Thường gặp

Hệ hô hấp

Bệnh phổi kẽ

Chưa rõ

Hệ tiêu hóa

Táo bón

Ít gặp

Nôn

Chưa rõ

Viêm tụy cấp

Chưa rõ

Viêm tụy hoại tử xuất huyết dẫn đến tử vong/ không

Chưa rõ

Da

Ngứa

Ít gặp 

Phát ban, phù mạch, mề đay, viêm mạch máu da; Hội chứng Stevens - Johnson, Bọng nước pemphigus

Chưa rõ

Hệ xương khớp

Đau khớp, đau cơ, đau lưng, các bệnh về khớp

Chưa rõ

Hệ bài tiết

Suy giảm chức năng thận, Suy thận cấp

Chưa rõ

Xử trí ADR: Trong trường hợp nghi ngờ bệnh nhân bị viêm tụy cấp, phải làm các xét nghiệm khẳng định, ngưng sử dụng sitagliptin ngay và cấp cứu bệnh nhân kịp thời. 

6 Tương tác

Tương tác giữa sitagliptin và các thuốc có thể làm tăng/ giảm tác dụng kiểm soát đường huyết của sitagliptin.

Ảnh hưởng

Chất tương tác

Cơ chế

Tăng tác dụng và độc tính

 

 

Rượu, steroid đồng hóa, thuốc ức chế MAO, testosteron

Tăng tác dụng hạ glucose huyết

Digoxin

Sitagliptin làm tăng nồng độ Digoxin trong máu 

Thuốc ức chế beta adrenegic

Che dấu hiệu quả hạ đường huyết.

Giảm tác dụng

 

Corticosteroid, thuốc lợi tiểu quai, Thiazid, thuốc tránh thai  

Đối kháng tác dụng hạ đường huyết

Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh

Thay đổi dược động học ở bệnh nhân suy thận nặng 

Chưa có nghiên cứu cụ thể.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cẩn trọng khi sử dụng sitagliptin cho bệnh nhân có tiền sử viêm tụy vì khả năng gây viêm tụy của sitagliptin đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có các biểu hiện của viêm tụy cấp như buồn nôn và nôn, chán ăn, đau bụng dữ dội kéo dài (thường xảy ra trong 30 ngày bắt đầu sử dụng) cần ngưng sử dụng sitagliptin ngay lập tức. Yếu tố làm tăng khả năng xuất hiện viêm tụy bao gồm: béo phì, rối loạn lipid máu ( tăng cholesterol, tăng tryglycerid).

Đánh giá độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận để hiệu chỉnh liều phù hợp.

Trong thời gian cơ thể bị stress (tình trạng sốt, nhiễm khuẩn, phẫu thuật), rối loạn glucose huyết đợt cấp có thể xảy ra. Ngưng sử dụng sitagliptin, thay thế bằng insullin kiểm soát đường huyết cho đến khi vượt qua giai đoạn cấp tính.

Phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện trong khoảng 3 tháng điều trị đầu tiên, cũng có thể ngay ở ngày đầu tiên. Khi có dấu hiệu quá mẫn, ngưng sử dụng sitagliptin ngay.

Thận trọng khi sử dụng sitagliptin cùng với sulfonyclorua/ insullin vì có nguy cơ hạ đường huyết. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không có nghiên cứu chi tiết, không kê sitagliptin cho đối tượng đang mang thai.

Không rõ về sự có mặt của sitagliptin trong sữa mẹ vì vậy không nên sử dụng khi đang cho con bú trừ khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ.

7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành xe và máy móc

Chưa có số liệu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc Sitagil 10 lên khả năng vận hành xe và máy móc

Không loại trừ khả năng xuất hiện chóng mặt, buồn ngủ do tác dụng phụ khi sử dụng thuốc. Cần thông báo với bệnh nhân trước về khả năng này.

Bệnh nhân cần được lưu ý về nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng sitagliptin cùng với insullin/ sulforlurea.

7.4 Xử trí khi quá liều

Trường hợp quá liều sitagliptin chưa có thống kê lâm sàng.

Trong trường hợp quá liều, biện pháp cấp cứu có thể xem xét như rửa dạ dày và ruột để loại bỏ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể, theo dõi chỉ số sinh tồn (bao gồm cả điện tâm đồ) và điều trị triệu chứng; thẩm phân máu vừa phải.

7.5 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-21232-18. 

Nhà sản xuất: Incepta Pharmaceuticals Ltd.

Đóng gói: 1 vỉ x 10 viên. 

9 Sitagil 100 giá bao nhiêu?

Thuốc Sitagil 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Sitagil 100 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Sitagil 100 mua ở đâu?

Thuốc  Sitagil 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sitagil 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc  Sitagil 100 đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc Sitagil 100 có khả năng dung nạp tốt qua đường uống, hầu hết các tác dụng không mong muốn đều không nghiêm trọng, xảy ra với tần xuất thấp hoặc chưa thể thống kê. Các đặc điểm dược động học cho phép tác dụng kiểm soát đường huyết được duy trì khi sử dụng 1 liều duy nhất trong ngày, thuận tiện cho bệnh nhân, hạn chế tình trạng quên uống thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi.

  • Dạng bào chế viên nén bao phim, tăng độ ổn định cho dược chất. Dễ bảo quản và vận chuyển, chịu được va đập vật lý và thay đổi của môi trường, dễ dàng sử dụng và chia liều. 

  • Được sản xuất tại IPCA, 1 trong những đơn vị dược phẩm hàng đầu trên thế giới với quy trình nghiên cứu, sản xuất hiện đại và tiên tiến bậc nhất.

  • Việc sử dụng kết hợp sitagliptin cùng metformin/sulfonyclorua/ insullin được đánh giá mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết vượt trội so với khi sử dụng các thuốc này đơn độc. [1]

  • Sitagliptin được chứng minh ít ảnh hưởng lên hệ tim mạch, không làm tăng yếu tố nguy cơ xuất hiện/ làm nặng hơn tình trạng tổn thương tim mạch ở bệnh nhân điều trị đái tháo đường typ II. [2]

12 Nhược điểm

  • Thuốc Sitagil 100 là dòng thuốc nhập khẩu, giá thành cao so với các loại thuốc điều trị đái tháo đường được sản xuất trong nước khác. Giá Sitagil 100 là khoảng 170.000đ/ hộp 10 viên.

  • Tác dụng không mong muốn cần chú ý nhất của sitagliptin là tăng nguy cơ xuất hiện đợt cấp hoặc tiến triển nặng hơn ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy. Cần thận trong hoặc xem xét chuyển sang loại thuốc điều trị đái tháo đường khác nếu cần. 

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Sohita Dhillon (Ngày xuất bản: 07/03/2010) Sitagliptin: a review of its use in the management of type 2 diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 08/12/2022.
  2. ^ C F Deacon và cộng sự (Ngày xuất bản: 18/04/2016) Comparative review of dipeptidyl peptidase-4 inhibitors and sulphonylureas, Pubmed. Truy cập ngày 08/12/2022.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Bị tiểu đường thì nên dùng thuốc nào ạ?

    Bởi: Trần Văn Tiến vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Sitagil 100 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Sitagil 100
    TX
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc dùng có hiệu quả tốt

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Tamifine 20mg
Tamifine 20mg
450.000₫
Flotral 10mg
Flotral 10mg
100.000₫
Thyrozol 5mg
Thyrozol 5mg
210.000₫
Levothyrox 50μg
Levothyrox 50μg
125.000₫
Tazilex 5mg
Tazilex 5mg
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633