Sitagil 100
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Incepta Pharmaceuticals, Công ty TNHH Dược phẩm và Thiết bị Y tế Phương Lê |
Công ty đăng ký | Incepta Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | VN-21232-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Sitagliptin |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | aa5288 |
Chuyên mục | Thuốc Nội Tiết - Chuyển Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sitagil 100 được chỉ định để điều trị đơn độc hay phối hợp cùng các thuốc khác trong bệnh tiểu đường typ II. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sitagil 100.
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén Sitagil 100 có chứa:
Sitagliptin (Sitagliptin phosphat monohydrat):............100mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sitagil 100
2.1 Tác dụng của thuốc Sitagil 100
2.1.1 Dược lực học
Sitagil 100 là thuốc điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường typ II, thuộc nhóm dược chất ức chế DPP-4 (dipeptidyl peptidase - 4). DPP-4 là enzym có chức năng vô hiệu hóa hoạt động của hormon glucagon - like peptid - 1 (GLP - 1) và Glucose - dependent insulinotropic polypeptide (GIP). Đây là 2 hormon chính mang tín hiệu kích thích và điều hòa sự bài tiết insullin ở tuyến tụy theo nồng độ glucose máu.
Sitagliptin cho thấy sự ức chế chọn lọc lên DPP-4 mà không làm ảnh hưởng đến DPP-8 và DPP-9.
Sử dụng sitagliptin giúp tăng nồng độ của hormon GLP-1, GIP tuyến tính theo nồng độ đường máu, hạ chỉ số glucose huyết khi đói, kiểm soát lượng glucose trong máu sau khi bệnh nhân sử dụng 1 liều nạp glucose và sau bữa ăn.
Các nghiên cứu lâm sàng được công bố đã chỉ ra rằng, việc sử dụng một mình sitagliptin hay kết hợp với các thuốc tiểu đường khác (ở liều trung bình 100mg/ ngày) đều mang lại hiệu quả tích cực trong việc kiểm soát các thông số về nồng độ đường huyết lúc đói và sau ăn 2 tiếng, chỉ số HbA1c, mức hoạt động của insullin ở bệnh nhân đái tháo đường typ II.
2.1.2 Dược động học
Dược động học của sitagliptin ở bệnh nhân tiểu đường và ở người bình thường là giống nhau
Hấp thu: Sitagliptin được sử dụng theo đường uống và được hấp thu vào cơ thể qua đường tiêu hóa. Sau khi vào cơ thể, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau từ 1-4 giờ. Sinh khả dụng của sitagliptin xấp xỉ 87%. Sự hấp thu thuốc vào cơ thể không bị tác động bởi thức ăn và Diện tích dưới đường cong AUC tăng tuyến tính theo liều sử dụng.
Phân bố: Thể tích phân bố của sitagliptin trong cơ thể là 198 lít. Khoảng 35% các phân tử gắn được vào protein huyết tương.
Chuyển hóa: Sitagliptin chuyển hóa 1 phần bởi hệ thống cytochrom ở gan, nhờ 2 isoenzym là 3A4 và 2C8. Sản phẩm chuyển hóa chủ yếu là các chất không còn hoạt tính.
Thải trừ: Sitagliptin được đào thải ra khỏi cơ thể qua 2 con đường chính là phân (13%) và nước tiểu (87%) sau khi trải qua quá trình sàng lọc ở thận. Khoảng 79% sản phẩm đào thải dưới dạng hợp chất ban đầu, còn lại là các chất chuyển hóa.
Dược động học của sitagliptin ở những đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận: Thời gian bán thải và diện tích dưới đường cong tăng.
Bệnh nhân suy gan: Những thay đổi được ghi nhận không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Người cao tuổi: Nồng độ thuốc trong máu đo được có sự tăng nhẹ nhưng tạo sự khác biệt lớn.
Trẻ em: chưa có nghiên cứu nào cụ thể về dược động của sitagliptin ở trẻ em.
2.2 Chỉ định thuốc Sitagil 100
Thuốc Sitagil 100mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Sử dụng đơn độc để điều trị bệnh đái thái đường typ II. Bệnh nhân luôn được khuyến nghị kèm theo thay đổi chế độ ăn uống và luyện tập thể thao.
Sử dụng kết hợp cùng các thuốc hạ đường huyết khác ở những bệnh nhân không đáp ứng điều trị khi dùng 1 loại duy nhất.
Sử dụng kết hợp cùng các thuốc khác trong liệu pháp điều trị bằng hai thuốc chống đái tháo đường theo đường uống.
Sử dụng song song với biện pháp tiêm insullin ( có/ không dùng đồng thời metformin) trong trường hợp tiêm insullin không cho hiệu quả điều trị.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zlatko-25: Thuốc điều trị tiểu đường type 2 hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sitagil 100
3.1 Liều dùng thuốc Sitagil 100
Liều dùng thuốc Sitagil 100 cho từng đối tượng cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây:
Đối tượng | Liều dùng | |
Người bắt đầu điều trị đái tháo đường | Đơn trị liệu | 1 viên/ 1 lần/ ngày |
Liệu pháp phối hợp sitagliptin/ metformin | 1 viên/ 1 lần/ ngày | |
Người chuyển sang chế độ điều trị phối hợp cùng
| Metformin và/hoặc PPARγ | 1 viên/ 1 lần/ ngày Duy trì liều của thuốc đang dùng. |
Sulphonylurea hoặc insullin | 1 viên/ 1 lần/ ngày Giảm liều đang dùng của sulphonylurea hoặc insullin | |
Liệu pháp kết hợp cố định 2 chất sitagliptin và metformin hydroclorid | Không đáp ứng khi dùng sitagliptin 1 mình | Sitagil 100: uống ngày 1 viên chia 2 lần Metformin 500mg: uống ngày 2 viên chia 2 lần Tăng liều metformin 500mg mỗi lần 1 viên nếu cần thiết, tối đa 4 viên/ ngày |
Không đáp ứng khi dùng metformin đơn độc | Phối hợp sử dụng 1 viên Sitagil 100 chia 2 lần trong ngày cùng với 1-2 viên metformin 500mg. | |
Trên người không đáp ứng khi dùng bất kỳ liệu pháp kết hợp: sitagliptin/ metformin; sitagliptin/ sulfonylurea; metformin/ sulfonylurea | Cố định dùng 1 viên Sitagil 100/ 2 lần/ ngày. Dựa trên chỉ số đường huyết và mức liều đang dùng, điều chỉnh liều metformin kết hợp.
| |
Suy thận | Suy thận nhẹ (Clcr≥ 50 mL/ phút) | 1 viên/ 1 lần/ ngày |
Suy thận trung bình 30 ≤ Clcr < 50 mL/ phút | ½ viên/ 1 lần/ ngày (hoặc 1 viên Sitagil 50) | |
Suy thận nặng Clcr < 30 mL/ phút hoặc suy thận giai đoạn cuối phải lọc máu | ¼ viên/ 1 lần/ ngày (hoặc 1 viên Sitagil 25) | |
Suy gan | 1 viên/ 1 lần/ ngày | |
Người cao tuổi | Điều chỉnh liều theo chức năng thận | |
Trẻ em | Không có dữ liệu sử dụng ở người dưới 18 tuổi |
3.2 Cách dùng thuốc Sitagil 100 hiệu quả
Thuốc Sitagil 100 được sử dụng 1 lần duy nhất trong ngày khi được sử dụng đơn độc. Sự có mặt/ không có mặt của thức ăn không làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc.
Liều dùng của sitagliptin và metformin trong phác đồ phối hợp cố định 2 thuốc cần được điều chỉnh dựa trên tiền sử điều trị, đáp ứng thuốc và khả năng dung nạp thuốc của từng cá nhân cụ thể. Việc thay đổi phương pháp điều trị không loại trừ khả năng dẫn tới rối loạn kiểm soát glucose máu. Tăng/ giảm liều 1 cách từ từ và thận trọng để giảm thiểu ADR của metformin trên Đường tiêu hóa của bệnh nhân. Sử dụng sitagliptin/ metformin 2 lần trong ngày trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Sitagil 100 cho những bệnh nhân:
Có tiền sử quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của thuốc.
Bệnh nhân mắc tiểu đường thể phụ thuộc insullin (đái tháo đường typ I).
Bệnh nhân mắc đái tháo đường có tình trạng nhiễm toan ceton.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Jardiance 25mg giúp hạ đường máu, biến cố tim mạch
5 Tác dụng phụ
Bệnh nhân có khả năng bị viêm tụy và dị ứng khi điều trị bằng sitagliptin.
Dùng phối hợp sulphonylurea/ insullin và sitagliptin có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết.
Các ADR có thể gặp khi sử dụng thuốc Sitagel 100 được trình bày trong bảng dưới đây
Hệ cơ quan | Phản ứng có hại | Tần suất |
Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ | Chưa rõ |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Hạ glucose máu | Thường gặp |
Hệ thần kinh | Hoa mắt chóng mặt | Ít gặp |
Đau đầu | Thường gặp | |
Hệ hô hấp | Bệnh phổi kẽ | Chưa rõ |
Hệ tiêu hóa | Táo bón | Ít gặp |
Nôn | Chưa rõ | |
Viêm tụy cấp | Chưa rõ | |
Viêm tụy hoại tử xuất huyết dẫn đến tử vong/ không | Chưa rõ | |
Da | Ngứa | Ít gặp |
Phát ban, phù mạch, mề đay, viêm mạch máu da; Hội chứng Stevens - Johnson, Bọng nước pemphigus | Chưa rõ | |
Hệ xương khớp | Đau khớp, đau cơ, đau lưng, các bệnh về khớp | Chưa rõ |
Hệ bài tiết | Suy giảm chức năng thận, Suy thận cấp | Chưa rõ |
Xử trí ADR: Trong trường hợp nghi ngờ bệnh nhân bị viêm tụy cấp, phải làm các xét nghiệm khẳng định, ngưng sử dụng sitagliptin ngay và cấp cứu bệnh nhân kịp thời.
6 Tương tác
Tương tác giữa sitagliptin và các thuốc có thể làm tăng/ giảm tác dụng kiểm soát đường huyết của sitagliptin.
Ảnh hưởng | Chất tương tác | Cơ chế |
Tăng tác dụng và độc tính
| Rượu, steroid đồng hóa, thuốc ức chế MAO, testosteron | Tăng tác dụng hạ glucose huyết |
Digoxin | Sitagliptin làm tăng nồng độ Digoxin trong máu | |
Thuốc ức chế beta adrenegic | Che dấu hiệu quả hạ đường huyết. | |
Giảm tác dụng
| Corticosteroid, thuốc lợi tiểu quai, Thiazid, thuốc tránh thai | Đối kháng tác dụng hạ đường huyết |
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh | Thay đổi dược động học ở bệnh nhân suy thận nặng Chưa có nghiên cứu cụ thể. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng khi sử dụng sitagliptin cho bệnh nhân có tiền sử viêm tụy vì khả năng gây viêm tụy của sitagliptin đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có các biểu hiện của viêm tụy cấp như buồn nôn và nôn, chán ăn, đau bụng dữ dội kéo dài (thường xảy ra trong 30 ngày bắt đầu sử dụng) cần ngưng sử dụng sitagliptin ngay lập tức. Yếu tố làm tăng khả năng xuất hiện viêm tụy bao gồm: béo phì, rối loạn lipid máu ( tăng cholesterol, tăng tryglycerid).
Đánh giá Độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận để hiệu chỉnh liều phù hợp.
Trong thời gian cơ thể bị stress (tình trạng sốt, nhiễm khuẩn, phẫu thuật), rối loạn glucose huyết đợt cấp có thể xảy ra. Ngưng sử dụng sitagliptin, thay thế bằng insullin kiểm soát đường huyết cho đến khi vượt qua giai đoạn cấp tính.
Phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện trong khoảng 3 tháng điều trị đầu tiên, cũng có thể ngay ở ngày đầu tiên. Khi có dấu hiệu quá mẫn, ngưng sử dụng sitagliptin ngay.
Thận trọng khi sử dụng sitagliptin cùng với sulfonyclorua/ insullin vì có nguy cơ hạ đường huyết.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không có nghiên cứu chi tiết, không kê sitagliptin cho đối tượng đang mang thai.
Không rõ về sự có mặt của sitagliptin trong sữa mẹ vì vậy không nên sử dụng khi đang cho con bú trừ khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành xe và máy móc
Chưa có số liệu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc Sitagil 10 lên khả năng vận hành xe và máy móc
Không loại trừ khả năng xuất hiện chóng mặt, buồn ngủ do tác dụng phụ khi sử dụng thuốc. Cần thông báo với bệnh nhân trước về khả năng này.
Bệnh nhân cần được lưu ý về nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng sitagliptin cùng với insullin/ sulforlurea.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trường hợp quá liều sitagliptin chưa có thống kê lâm sàng.
Trong trường hợp quá liều, biện pháp cấp cứu có thể xem xét như rửa dạ dày và ruột để loại bỏ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể, theo dõi chỉ số sinh tồn (bao gồm cả điện tâm đồ) và điều trị triệu chứng; thẩm phân máu vừa phải.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21232-18.
Nhà sản xuất: Incepta Pharmaceuticals Ltd.
Đóng gói: 1 vỉ x 10 viên.
9 Sitagil 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Sitagil 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Sitagil 100 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Sitagil 100 mua ở đâu?
Thuốc Sitagil 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sitagil 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Sitagil 100 đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Sitagil 100 có khả năng dung nạp tốt qua đường uống, hầu hết các tác dụng không mong muốn đều không nghiêm trọng, xảy ra với tần xuất thấp hoặc chưa thể thống kê. Các đặc điểm dược động học cho phép tác dụng kiểm soát đường huyết được duy trì khi sử dụng 1 liều duy nhất trong ngày, thuận tiện cho bệnh nhân, hạn chế tình trạng quên uống thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi.
Dạng bào chế viên nén bao phim, tăng độ ổn định cho dược chất. Dễ bảo quản và vận chuyển, chịu được va đập vật lý và thay đổi của môi trường, dễ dàng sử dụng và chia liều.
Được sản xuất tại IPCA, 1 trong những đơn vị dược phẩm hàng đầu trên thế giới với quy trình nghiên cứu, sản xuất hiện đại và tiên tiến bậc nhất.
Việc sử dụng kết hợp sitagliptin cùng metformin/sulfonyclorua/ insullin được đánh giá mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết vượt trội so với khi sử dụng các thuốc này đơn độc. [1].
Sitagliptin được chứng minh ít ảnh hưởng lên hệ tim mạch, không làm tăng yếu tố nguy cơ xuất hiện/ làm nặng hơn tình trạng tổn thương tim mạch ở bệnh nhân điều trị đái tháo đường typ II. [2].
12 Nhược điểm
Thuốc Sitagil 100 là dòng thuốc nhập khẩu, giá thành cao so với các loại thuốc điều trị đái tháo đường được sản xuất trong nước khác. Giá Sitagil 100 là khoảng 170.000đ/ hộp 10 viên.
Tác dụng không mong muốn cần chú ý nhất của sitagliptin là tăng nguy cơ xuất hiện đợt cấp hoặc tiến triển nặng hơn ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy. Cần thận trong hoặc xem xét chuyển sang loại thuốc điều trị đái tháo đường khác nếu cần.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Sohita Dhillon (Ngày xuất bản: 07/03/2010) Sitagliptin: a review of its use in the management of type 2 diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 08/12/2022.
- ^ C F Deacon và cộng sự (Ngày xuất bản: 18/04/2016) Comparative review of dipeptidyl peptidase-4 inhibitors and sulphonylureas, Pubmed. Truy cập ngày 08/12/2022.