Sitagibes 50
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-29668-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Sitagliptin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7343 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sitagibes 50 được chỉ định để điều trị đơn độc hay phối hợp cùng các thuốc khác trong bệnh tiểu đường typ II. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sitagibes 50.
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén Sitagibes 50 có chứa:
Sitagliptin:………………………..………50mg.
(dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat:…………..64,25mg)
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sitagibes 50
2.1 Tác dụng của thuốc Sitagibes 50
Sitagibes 50 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Sitagliptim là chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4). enzym có vai trò vô hiệu hóa hoạt động của hormon glucagon-like peptid-1 (GLP - 1) và glucose - dependent insulinotropic polypeptide (GIP). Đây là 2 hormon chính mang tín hiệu kích thích và điều hòa sự bài tiết insullin ở tuyến tụy theo nồng độ Glucose máu.
Ở liều điều trị, Sitagliptin ức chế chọn lọc đối với DPP-4 mà không làm ảnh hưởng đến DPP-8 và DPP-9.
Sử dụng sitagliptin làm tăng nồng độ của hormon GLP-1, GIP tuyến tính theo nồng độ đường máu, hạ chỉ số glucose huyết khi đói, kiểm soát lượng glucose trong máu sau khi bệnh nhân sử dụng 1 liều nạp glucose và sau bữa ăn.
Các nghiên cứu lâm sàng được công bố đã chỉ ra rằng, việc sử dụng một mình sitagliptin hay kết hợp với các thuốc tiểu đường khác (ở liều trung bình 50mg/ ngày) đều mang lại hiệu quả tích cực trong việc kiểm soát các thông số về nồng độ đường huyết lúc đói và sau ăn 2 tiếng, chỉ số HbA1c, mức hoạt động của insullin ở bệnh nhân đái tháo đường typ II.
2.1.2 Dược động học
Dược động học của sitagliptin ở bệnh nhân tiểu đường và ở người bình thường là giống nhau
Hấp thu: Sitagliptin là thuốc hạ đường huyết đường uống, hấp thu vào cơ thể qua ống tiêu hóa. Sau khi vào máu, nồng độ thuốc đạt đỉnh sau từ 1-4 giờ. Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 87%. Sự hấp thu thuốc vào cơ thể không bị tác động bởi thức ăn và diện tích dưới đường cong AUC tăng tuyến tính theo liều sử dụng.
Phân bố: Thể tích phân bố tổng cộng của sitagliptin trong cơ thể là 198 lít. Khoảng 35% các phân tử thuốc gắn kết protein huyết tương và di chuyển trong máu.
Chuyển hóa: Sitagliptin chuyển hóa 1 phần dưới tác động chính của hệ thống enzym P450 CYP3A4 và CYP2C8. Sản phẩm chuyển hóa chủ yếu là các chất không còn hoạt tính.
Thải trừ: thuốc bị đào thải ra khỏi cơ thể qua 2 con đường chính là phân (13%) và nước tiểu (87%): trong đó có tới 79% là các phân tử hợp chất ban đầu, còn lại là các chất chuyển hóa.
2.2 Chỉ định thuốc Sitagibes 50
Thuốc Sitagibes 50mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Sử dụng đơn độc để điều trị bệnh đái thái đường typ II. Bệnh nhân luôn được khuyến nghị kèm theo thay đổi chế độ ăn uống và luyện tập thể thao.
Sử dụng kết hợp cùng các thuốc hạ đường huyết khác ở những bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp đơn trị liệu.
Sử dụng kết hợp cùng các thuốc khác trong liệu pháp điều trị bằng hai thuốc chống đái tháo đường theo đường uống.
Sử dụng song song với biện pháp tiêm insullin ( có/ không dùng đồng thời metformin) trong trường hợp tiêm insullin không cho hiệu quả điều trị.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zlatko-25: Thuốc điều trị tiểu đường type 2 hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sitagibes 50
3.1 Liều dùng thuốc Sitagibes 50
Liều chỉ định thuốc Sitagibes 50 trong từng liệu pháp điều trị cụ thể ơ người bình thường được trình bày trong bảng sau đây
Liệu pháp điều trị | Liều dùng | |
Người bắt đầu điều trị đái tháo đường | Đơn trị liệu | 2 viên/ 1 lần/ ngày |
Liệu pháp phối hợp sitagliptin/ metformin | 2 viên/ 1 lần/ ngày | |
Người chuyển sang chế độ điều trị phối hợp cùng
| Metformin | 2 viên/ 1 lần/ ngày Duy trì liều của thuốc đang dùng. |
Sulphonylurea hoặc insullin | 2 viên/ 1 lần/ ngày Giảm liều đang dùng của sulphonylurea hoặc insullin | |
Liệu pháp kết hợp cố định 2 chất sitagliptin và metformin hydroclorid | Không đáp ứng khi dùng sitagliptin 1 mình | Uống ngày 1 viên chia 2 lần Metformin 500mg: uống ngày 2 viên chia 2 lần Tăng liều metformin 500mg mỗi lần 1 viên nếu cần thiết, tối đa 4 viên/ ngày |
Không đáp ứng khi dùng metformin đơn độc | Phối hợp sử dụng 1 viên chia 2 lần trong ngày cùng với 1-2 viên metformin 500mg. | |
Trên người không đáp ứng khi dùng bất kỳ liệu pháp kết hợp: sitagliptin/ metformin; sitagliptin/ sulfonylurea; metformin/ sulfonylurea | Cố định dùng 1 viên Sitagibes 50/ 2 lần/ ngày. Dựa trên chỉ số đường huyết và mức liều đang dùng, điều chỉnh liều metformin kết hợp.
|
Bệnh nhân suy thận và người già: điều chỉnh liều theo mức lọc creatinin ở cầu thận
Clcr ≥ 50 mL/ phút: không cần điều chỉnh liều.
30 ≤ Clcr < 50 mL/phút: tối đa 1 viên/ lần/ngày.
Suy thận nặng có Clcr < 30 mL/ phút hoặc suy thận giai đoạn cuối phải lọc máu: tối đa 1 viên mỗi 2 ngày dùng 1 lần duy nhất.
Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều hàng ngày nhưng liều tối đa không được quá 2 viên/ ngày.
Trẻ em: chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc ở trẻ em.
3.2 Cách dùng thuốc Sitagibes 50 hiệu quả
Thuốc Sitagibes 50 được sử dụng 1 lần duy nhất trong ngày khi được sử dụng đơn độc. Sự có mặt/ không có mặt của thức ăn không làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc.
Liều dùng của sitagliptin và metformin trong phác đồ phối hợp cố định 2 thuốc cần được điều chỉnh dựa trên tiền sử điều trị, đáp ứng thuốc và khả năng dung nạp thuốc của từng cá nhân cụ thể. Việc thay đổi phương pháp điều trị không loại trừ khả năng dẫn tới rối loạn kiểm soát glucose máu.
Tăng/ giảm liều 1 cách từ từ và thận trọng để giảm thiểu ADR của metformin trên đường tiêu hóa của bệnh nhân.
Sử dụng sitagliptin/ metformin 2 lần trong ngày trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Sitagibes 50 cho những bệnh nhân:
Có tiền sử quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của thuốc.
Bệnh nhân mắc tiểu đường thể phụ thuộc insullin (đái tháo đường typ I).
Bệnh nhân mắc đái tháo đường có tình trạng nhiễm toan ceton.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Jardiance 25mg giúp hạ đường máu, biến cố tim mạch
5 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng có hại đáng chú ý nhất ở bệnh nhân điều trị với sitagliptun là nguy cơ viêm tụy nhẹ đến nặng và dị ứng.
Dùng phối hợp sulphonylurea/ insullin và sitagliptin có thể gây ra tình trạng tụt đường huyết quá mức.
Các phản ứng gây hại được ghi nhận trong quá trình lưu hành thuốc Sitagibes 50 được thống kê trong bảng dưới đây:
Tần suất
| Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp | Rối loạn chuyển hóa: Hạ glucose máu Hệ thần kinh: đau đầu |
Ít gặp | Hệ thần kinh: hoa mắt chóng mặt Hệ tiêu hóa: Táo bón Da và các tổ chức dưới da: ngứa |
Chưa rõ tần suất | Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ Hệ hô hấp: Bệnh phổi kẽ Hệ tiêu hóa: Nôn, viêm tụy cấp, viêm tụy hoại tử xuất huyết dẫn đến tử vong/ không Da: Phát ban, phù mạch, mề đay, viêm mạch máu da; Hội chứng Stevens - Johnson, Bọng nước pemphigus Hệ cơ- khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, các bệnh về khớp Hệ bài tiết: Suy giảm chức năng thận, Suy thận cấp |
Xử trí ADR: Trong trường hợp nghi ngờ bệnh nhân bị viêm tụy cấp, phải làm các xét nghiệm khẳng định, ngưng sử dụng sitagliptin ngay và cấp cứu bệnh nhân kịp thời.
6 Tương tác
Tương tác giữa sitagliptin và các thuốc có thể làm tăng/ giảm tác dụng kiểm soát đường huyết của sitagliptin.
Phân loại | Thuốc/ tác nhân | Tương tác với sitagliptin |
Tương tác làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc
| Rượu, steroid đồng hóa, thuốc ức chế MAO, testosteron | Tăng tác dụng hạ glucose huyết |
Digoxin | Sitagliptin làm tăng nồng độ Digoxin trong máu | |
Thuốc ức chế beta adrenegic | Che dấu hiệu quả hạ đường huyết. | |
Tương tác làm giảm tác dụng điều trị của thuốc
| Corticosteroid, thuốc lợi tiểu quai, Thiazid, thuốc tránh thai | Đối kháng tác dụng hạ đường huyết |
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh | Thay đổi dược động học ở bệnh nhân suy thận nặng Chưa có nghiên cứu cụ thể. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng khi sử dụng sitagliptin cho bệnh nhân có tiền sử viêm tụy, người béo phì, rối loạn lipid máu do có nguy cơ gây viêm tụy cấp.
Khi bệnh nhân có các biểu hiện của viêm tụy cấp như buồn nôn và nôn, chán ăn, đau bụng dữ dội kéo dài (thường xảy ra trong 30 ngày bắt đầu sử dụng) cần ngưng sử dụng sitagliptin ngay lập tức.
Đánh giá độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận để hiệu chỉnh liều phù hợp đồng thời theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị.
Trường hợp cơ thể bị stress (do tình trạng sốt, nhiễm khuẩn, phẫu thuật), có thể gây rối loạn glucose huyết cấp. Bệnh nhân cần được kiểm soát glucose huyết bằng insullin và chỉ định dùng lại sitagliptin khi đường huyết đã được kiểm soát ổn định.
Phản ứng quá mẫn nặng có thể xuất hiện đặc biệt là trong khoảng 3 tháng đầu điều trị, hoặc ngay từ liều đầu tiên. Trong tất cả trường hợp xảy ra quá mẫn, ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và báo với bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng sitagliptin cùng với sulfonyclorua/ insullin vì có nguy cơ hạ đường huyết nặng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không có nghiên cứu chi tiết, không kê sitagliptin cho đối tượng đang mang thai.
Sitaliptin không có chỉ định cho người đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành xe và máy móc
Chưa có số liệu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc Sitagibes 50 lên khả năng vận hành xe và máy móc
Chóng mặt, buồn ngủ, cơn hạ đường huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc. Trong trường hợp này, khuyến cáo bệnh nhân không lái xe hay vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trường hợp quá liều sitagliptin chưa có thống kê lâm sàng.
Trong trường hợp quá liều, biện pháp cấp cứu có thể xem xét như rửa dạ dày và ruột để loại bỏ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể, theo dõi chỉ số sinh tồn (bao gồm cả điện tâm đồ) và điều trị triệu chứng; thẩm phân máu vừa phải.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29668-18.
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Sitagibes 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Sitagibes 50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Sitagibes 50 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Sitagibes 50 mua ở đâu?
Thuốc Sitagibes 50 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sitagibes 50 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Sitagibes 50 đúng cách.
11 Ưu điểm
Sitagibes 50 có khả năng dung nạp tốt qua đường uống, hầu hết các tác dụng không mong muốn đều không nghiêm trọng, xảy ra với tần xuất thấp hoặc chưa thể thống kê. Các đặc điểm dược động học cho phép tác dụng kiểm soát đường huyết được duy trì khi sử dụng 1 liều duy nhất trong ngày, thuận tiện cho bệnh nhân, hạn chế tình trạng quên uống thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi. [1]
Dạng bào chế viên nén bao phim, tăng độ ổn định cho dược chất. Dễ bảo quản và vận chuyển, chịu được va đập vật lý và thay đổi của môi trường, dễ dàng sử dụng và chia liều.
Sản xuất bởi đơn vị dược phẩm tiến tiến và cập nhập thường xuyên những đổi mới trong kỹ thật, máy móc, độ an toàn được bảo đảm, giá thành phải chăng, dễ dàng tìm mua.
Việc sử dụng kết hợp sitagliptin cùng metformin/sulfonyclorua/ insullin được đánh giá mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết vượt trội so với khi sử dụng các thuốc này đơn độc. [2].
Sitagliptin được chứng minh ít ảnh hưởng lên hệ tim mạch, không làm tăng yếu tố nguy cơ xuất hiện/ làm nặng hơn tình trạng tổn thương tim mạch ở bệnh nhân điều trị đái tháo đường typ II. [3].
12 Nhược điểm
Tác dụng không mong muốn cần chú ý nhất của sitagliptin là tăng nguy cơ xuất hiện đợt cấp hoặc tiến triển nặng hơn ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy. Cần thận trong hoặc xem xét chuyển sang loại thuốc điều trị đái tháo đường khác nếu cần.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Sohita Dhillon (Ngày đăng: Ngày 07 tháng 03 năm 2010). Sitagliptin: a review of its use in the management of type 2 diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả C F Deacon và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 18 tháng 04 năm 2016). Comparative review of dipeptidyl peptidase-4 inhibitors and sulphonylureas, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023