Sita-Met Tablets 50/500
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Amvipharm, CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi |
| Số đăng ký | 893110134323 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Metformin, Sitagliptin |
| Xuất xứ | Pakistan |
| Mã sản phẩm | ne1601 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong Sita-Met Tablets 50/500 bao gồm:
- Metformin HCl hàm lượng 500mg.
- Sitaglipin (ở dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) hàm lượng 50mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sita-Met Tablets 50/500
Tác dụng của Sita-Met Tablets 50/500: Thuốc dùng phối hợp cùng rèn luyện và ăn uống nhằm kiểm soát đường máu cho người mắc tiểu đường tuýp 2.
==>> Đọc thêm: Thuốc Janumet XR 50mg/1000mg kiểm soát đường huyết
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sita-Met Tablets 50/500
3.1 Liều dùng
Cá thể hóa liều chữa trị dựa vào phác đồ bệnh nhân đang áp dụng hiện tại, dùng tối đa 100mg Sitagliptin/ngày.
Chữa trị ban đầu và với người không kiểm soát tốt đường máu bởi đơn trị liệu Sitagliptin hay Metformin: 1 viên Sita-Met Tablets 50/500/lần x 2 lần mỗi ngày, hoặc là 1 viên Sita-Met Tablets 50/1000/lần x 2 lần/ngày.
Trường hợp chuyển từ phác đồ kết hợp Metformin và Sitagliptin: Bắt đầu bằng Sita-Met Tablets 50/500 hay Sita-Met Tablets 50/1000 bằng liều lượng Metformin và Sitagliptin đang sử dụng.
Trường hợp dùng 2 trong 3 thuốc là Sitagliptin, Sulfonylurea và Metformin mà không kiểm soát được đường máu: Dùng 50mg Sitagliptin/lần x 2 lần/ngày. Đối với liều của Metformin, xem xét liều đang sử dụng cùng mức độ kiểm soát đường máu để quyết định, cần từ từ tăng liều để giảm ảnh hưởng xấu tới tiêu hóa.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Sita-Met Tablets 50/500 với nước.
4 Chống chỉ định
Đối tượng suy thận, mẫn cảm với thành phần ở Sita-Met Tablets 50/500.
Ngưng thuốc nếu người bệnh cần chụp X quang.
Đối tượng bị nhiễm toan bởi do chuyển hóa mãn hay cấp tính.
5 Tác dụng phụ
Có thể bị buồn ói, rối loạn ở tiêu hóa, tụt đường huyết, nhức đầu,...
Thường gặp phải ợ nóng, ói mửa, ỉa chảy, nổi mề đay, táo bón,...
Ít khi xảy ra các rối loạn chuyển hóa hay huyết học.
6 Tương tác
Dùng với Furosemid có thể gia tăng lượng Metformin ở huyết tương.
Nifedipin có khả năng gây tăng nồng độ đỉnh của Metfomin ở huyết tương.
Dùng cùng thuốc cation có thể xảy ra tình trạng tranh giành hệ thống vận chuyển phổ biến tại ống thận.
Dùng với thuốc lợi niệu thiazid, phenothiazin, thuốc lợi niệu khác hoặc corticosteroid có khuynh hướng làm tăng đường máu không thể kiểm soát.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng Sita-Met Tablets 50/500 ở nhóm bệnh nhân suy gan, thận, nhiễm toan ceton do tiểu đường hoặc bị tiểu đường tuýp 1.
Ngưng thuốc nếu người bệnh cần được phẫu thuật.
Khi thiếu hụt Vitamin B12, cần phải ngưng Sita-Met hoặc là bổ sung vitamin B12.
Ngưng thuốc ngay khi thấy biểu hiện trầm trọng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng Sita-Met Tablets 50/500 ở các đối tượng này.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa đánh giá cụ thể về ảnh hưởng của Sita-Met Tablets 50/500 với các hoạt động lái xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Thường quá liều có liên quan tới Metformin, có thể bị nhiễm Acid Lactic. Cần chữa triệu chứng kèm theo hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Để chỗ mát, khô, bảo quản Sita-Met Tablets 50/500 ở mức nhiệt < 30 độ C, cần tránh ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Janumet 50mg/850mg điều trị đái tháo đường hiệu quả
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Sita-Met Tablets 50/500 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:
Janumet 50/500 sản xuất bởi Patheon Puerto Rico, Inc với 2 thành phần Metformin HCl (500mg) và Sitagliptin (50mg). Thuốc dùng ở đái tháo đường type 2.
Sita-Met Tablets 50/1000 sản xuất bởi CCL Pharmaceuticals được dùng trong bệnh tiểu đường tuýp 2. Sản phẩm chứa 1000mg Metformin HCl và 50mg Sitagliptin.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
9.1.1 Sitagliptin
Sitagliptin có khả năng ức chế DPP-4, một loại enzym gây bất hoạt những hormon kích thích tiết Insulin khi ăn (còn gọi là incretin hormon), bao gồm GLP-1 và GIP.[1]
Cả GLP-1 và GIP đều kích thích giải phóng cũng như tổng hợp insulin từ những tế bào beta tuyến tụy lệ thuộc vào glucose. GLP-1 còn gây giảm tiết glucagon từ những tế bào alpha tại tuyến tụy, dẫn đến việc giảm sản xuất Glucose ở gan. Ở điều kiện sinh lý bình thường, những incretin hormon sẽ được giải phóng suốt ngày bởi ruột non, nồng độ gia tăng vào sau ăn, chúng sẽ bị bất hoạt nhanh chóng bởi DPP-4.
9.1.2 Metformin HCl
Metformin có thể làm hạ đường máu nhờ vào việc cải thiện độ dung nạp glucose trên người bị tiểu đường tuýp 2, giảm nồng độ glucose huyết cả cơ bản và sau ăn. Cơ chế của Metformin khác với thuốc uống trị tăng đường máu khác.[2]
Metformin giúp làm giảm glucose được sản xuất ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột và cải thiện độ nhạy với insulin khi gia tăng thu nạp và sử dụng glucose ngoại biên. Khác sulfonylurea, Metformin không gây tụt đường máu trên người bình thường và người tiểu đường tuýp 2, cũng không làm tăng insulin máu.
9.2 Dược động học
9.2.1 Sitagliptin
Hấp thu: Sinh khả dụng của Sitagliptin có giá trị là 87%.
Phân bố: Tỷ lệ Sitagliptin gắn protein huyết tương là 38%.
Chuyển hóa và thải trừ: Khoảng 79% được thải vào nước tiểu theo dạng không đổi, còn phần nhỏ thông qua con đường chuyển hóa. Nửa đời là 12,4 tiếng.
9.2.2 Metformin HCl
Hấp thu: Khi đói, sinh khả dụng tuyệt đối của Metformin vào khoảng 50 đến 60%.
Phân bố: Rất ít Metformin gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ: Không chuyển hóa ở gan, bị thải chủ yếu theo dạng không đổi vào nước tiểu. Nửa đời ở huyết tương của Metformin là 6,2 tiếng, nửa đời ở máu là 17,2 tiếng.
10 Thuốc Sita-Met Tablets 50/500 giá bao nhiêu?
Thuốc trị tiểu đường Sita-Met Tablets 50/500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Sita-Met Tablets 50/500 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Sita-Met Tablets 50/500 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thành phần của thuốc gồm Metformin và Sitagliptin, đây là những chất giúp hạ đường máu với cơ chế bổ sung cho nhau. Từ đó giúp tăng kiểm soát đường máu cho các bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 2.
- Được hãng CCL Pharmaceuticals của Pakistan sản xuất, đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng rất nghiêm ngặt, khắt khe.
- Viên đóng riêng rẽ ở từng vỉ, giúp bảo quản chế phẩm tối ưu nhất.
13 Nhược điểm
- Điều trị với Sita-Met Tablets 50/500 có thể bị ỉa chảy hay rối loạn tiêu hóa khác.
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Katherine A Lyseng-Williamson (đăng năm 2007). Sitagliptin, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2025.
- ^ Tác giả Calette Corcoran và Tibb F. Jacobs (đăng ngày 17 tháng 8 năm 2023). Metformin, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2025.

