Simterol 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Shinpoong Daewoo, Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo |
Số đăng ký | 893110387523 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Simvastatin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2755 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Simterol 10mg có chứa:
- Simvastatin 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Simterol 10mg
Simterol 10mg được sử dụng để:
- Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát bao gồm tăng cholesterol máu dị hợp tử có tính gia đình hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
- Điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
- Giảm nguy cơ biến chứng tim mạch ở bệnh nhân mắc bệnh tim do xơ vữa động mạch hoặc đái tháo đường.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Simvasboston 10mg hạ cholesterol máu, phòng biến cố mạch vành
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Simterol 10mg
3.1 Liều dùng
Điều trị tăng cholesterol nguyên phát:
- Liều khởi đầu: 1 - 2 viên/ngày.
- Trường hợp cần giảm mạnh cholesterol: 4 viên/ngày.
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình: 4 viên/ngày hoặc 8 viên/ngày chia 3 lần (2 viên, 2 viên và 4 viên buổi tối).
Giảm nguy cơ biến chứng tim mạch: 2 - 4 viên/ngày.
Suy thận nặng (Creatinin < 30ml/phút): Thận trọng khi dùng liều > 1 viên/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ từ 10 - 17 tuổi bị tăng cholesterol máu dị hợp tử có tính gia đình: 1 viên/ngày; liều tối đa 4 viên/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Simterol 10mg vào buổi tối.
Điều chỉnh liều sau ít nhất 4 tuần nếu cần. Liều tối đa 8 viên/ngày.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với simvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của Simterol 10mg.
Bệnh gan tiến triển hoặc tăng men gan kéo dài không rõ nguyên nhân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Simrotes 10mg hạ cholesterol và phòng ngừa biến cố tim mạch
5 Tác dụng phụ
Thường là: Rối loạn tiêu hóa.
Khác:
- Nhức đầu, chóng mặt, phát ban, mờ mắt, mất ngủ, rối loạn vị giác.
- Tăng men gan có hồi phục; có thể viêm gan hoặc viêm tụy.
- Phản ứng quá mẫn: Phản vệ, phù mạch.
- Bệnh cơ biểu hiện đau cơ, yếu cơ kèm tăng creatine phosphokinase, đặc biệt khi đang dùng Ciclosporin, dẫn xuất acid fibric hoặc acid nicotinic.
- Hiếm gặp tiêu cơ vân, suy thận cấp tính tiến triển.
6 Tương tác
Ức chế mạnh CYP3A4 (Itraconazol, ketoconazol, posaconazol, Erythromycin, Clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease HIV, Cyclosporin, Danazol): Tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương, tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. Không dùng chung.
Amiodaron, Verapamil, diltiazem: Không dùng simvastatin quá 10mg/ngày.
Amlodipin, ranolazin: Không dùng simvastatin quá 20mg/ngày.
Thuốc chống đông nhóm coumarin: Làm tăng nhẹ thời gian prothrombin, cần theo dõi khi bắt đầu phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể gây bệnh cơ (đau cơ, yếu cơ, tăng creatine kinase gây tiêu cơ, kèm/không kèm suy thận cấp thứ phát), đặc biệt ở người cao tuổi, suy thận, thiểu năng giáp không kiểm soát được, đang dùng thuốc làm tăng nồng độ simvastatin.
Kiểm tra chức năng gan trước và trong điều trị, nhất là khi dùng liều cao. Theo dõi định kỳ chức năng gan trong năm đầu.
Ngưng thuốc nếu men gan tăng kéo dài > 3 lần mức bình thường.
Thận trọng ở người nghiện rượu.
Có thể gây bệnh phổi mô mô kẽ, đặc biệt khi dùng lâu dài, cần ngưng thuốc.
Thuốc chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp lactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Chống chỉ định do nguy cơ gây hại cho thai.
Cho con bú: Không khuyến cáo dùng vì chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ.
7.3 Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Simvastatin nhìn chung không gây ảnh hưởng hoặc chỉ ảnh hưởng rất nhẹ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp rất hiếm gặp, thuốc có thể gây chóng mặt.
7.4 Xử trí khi quá liều
Đã ghi nhận một số trường hợp dùng quá liều, liều tối đa dung nạp tới 3,6g. Bệnh nhân hồi phục, không di chứng.
Xử trí: Không có liệu pháp đặc hiệu. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ và triệu chứng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Simterol 10mg trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Simterol 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Zithin 10mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất, chứa Simvastatin, giúp giảm cholesterol, phòng ngừa biến cố mạch vành.
- Thuốc Simtive 10mg được sản xuất bởi Synmedic Laboratories, chứa Simvastatin giúp hạ Cholesterol máu và phòng ngừa biến cố tim mạch.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sau khi uống, simvastatin dưới dạng lacton không hoạt tính được chuyển hóa qua gan thành dạng beta-hydroxy acid có hoạt tính, ức chế enzym HMG-CoA reductase - enzym xúc tác bước chuyển HMG-CoA thành mevalonat, giai đoạn quan trọng trong tổng hợp cholesterol.
Simvastatin làm giảm LDL-C cả khi bình thường và khi tăng cao. LDL được hình thành từ VLDL, simvastatin giảm VLDL, sự cảm ứng thụ thể LDL, giảm sản xuất và tăng dị hóa LDL-C. Apolipoprotein B giảm thứ phát trong quá trình điều trị.
Ngoài ra, simvastatin còn làm tăng HDL-C mức trung bình và giảm triglycerid huyết tương, từ đó giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần/HDL-C và LDL-C/HDL-C.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Simvastatin hấp thu tốt, chuyển hóa lần đầu qua gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính đạt sau 1 - 2 giờ.
Chuyển hóa: Simvastatin là chất nền của CYP3A4. Chất chuyển hóa chính có hoạt tính là beta-hydroxy acid cùng với 4 chất hoạt tính khác.
Phân bố: Hơn 95% simvastatin và các chất chuyển hóa hoạt tính gắn với protein huyết tương. Không tích lũy khi dùng nhiều liều.
Thải trừ: Khoảng 13% simvastatin bài tiết qua nước tiểu và 60% qua phân trong 96 giờ.[1]
10 Thuốc Simterol 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Simterol 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Simterol 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Simterol 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Simterol 10mg điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
- Giảm nguy cơ biến chứng tim mạch ở bệnh nhân mắc bệnh tim do xơ vữa động mạch hoặc đái tháo đường.
- Dùng liều một lần/ngày vào buổi tối, giúp bệnh nhân dễ tuân thủ điều trị.
13 Nhược điểm
- Simterol có thể gây: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, phát ban, mờ mắt, mất ngủ, rối loạn vị giác, tăng men gan có hồi phục…
Tổng 7 hình ảnh






