Simponi I.V. 50mg/4ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Cilag AG |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Johnson & Johnson (Việt Nam) |
| Số đăng ký | 760410037223 |
| Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Golimumab |
| Xuất xứ | Thụy Sĩ |
| Mã sản phẩm | sim540 |
| Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên bao gồm:
- Golimumab 50mg/4ml
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Simponi I.V. 50mg/4ml
Thuốc Simponi I.V. 50mg/4ml sử dụng cho người lớn trong điều trị viêm khớp dạng thấp (kết hợp Methotrexate), viêm cột sống dính, viêm khớp vảy nến. Thuốc được dùng khi không đáp ứng hoặc không dung nạp các liệu pháp chuẩn.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Simponi I.V. 50mg/4ml
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo : 2mg/kg/lần truyền tĩnh mạch ít nhất 30 phút vào tuần đầu tiên và lặp lại vào tuần thứ 4, sau đó duy trì liều 2mg/kg/lần mỗi 8 tuần một lần.
3.2 Cách dùng
PHA loãng trong 100ml NaCl 0.9% và truyền tĩnh mạch tại cơ sở y tế bởi nhân viên y tế.
Không truyền nhanh.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Simponi I.V. 50mg/4ml Golimumab trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.
Không bắt đầu điều trị khi có nhiễm trùng hoạt động hoặc nghiêm trọng, bao gồm lao đang tiến triển, nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm khuẩn huyết.
Không dùng cho bệnh nhân bị suy tim vừa hoặc nặng (NYHA III/IV) do nguy cơ suy tim tiến triển.
Không điều trị đồng thời với các thuốc ức chế miễn dịch sinh học khác như abatacept hoặc anakinra vì tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Simponi 50mg/0.5ml điều trị viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Simponi I.V. 50mg/4ml có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: phản ứng tại chỗ truyền (đỏ, đau nhẹ), nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm virus và nấm bề mặt, buồn nôn, mệt mỏi, đau đầu, đau cơ, phát ban nhẹ.
- Nghiêm trọng: nhiễm trùng nặng như lao phổi, viêm phổi; dị ứng toàn thân và sốc phản vệ; rối loạn thần kinh (co giật, tê liệt); suy tim tiến triển; ung thư hạch và rối loạn tủy xương; viêm gan tự miễn do thuốc.
6 Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc sinh học khác tác động lên TNF hoặc hệ miễn dịch như abatacept, anakinra do tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng và không có ích lợi điều trị thêm.
Dùng cùng vaccine sống giảm độc lực như BCG, sởi, quai bị có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng do khả năng ức chế miễn dịch; tránh tiêm vaccine sống trong khi đang điều trị và cho trẻ sinh ra từ mẹ dùng thuốc trong thai kỳ.
Thuốc có thể gây tái hoạt hóa viêm gan B do đó cần sàng lọc HBV trước khi khởi trị và theo dõi trong quá trình điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử lao hoặc sống ở vùng có tỷ lệ lao cao do nguy cơ tái hoạt động lao.
Thận trọng với người mang Virus viêm gan B (HBV) vì golimumab có thể gây tái hoạt hóa HBV.
Bệnh nhân có rối loạn thần kinh dải tủy hoặc hội chứng rối loạn myelin trung ương và ngoại biên như đa xơ cứng hoặc Guillain-Barré nên cân nhắc thận trọng do nguy cơ khởi phát hoặc nặng thêm triệu chứng.
Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người cao tuổi hoặc có tiền sử ung thư, nhất là ung thư hạch.
Tránh tiêm vaccine sống trong khi đang dùng thuốc hoặc ngay trước khi bắt đầu điều trị.
Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm trùng trong suốt và sau khi điều trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho mẹ và thai nhi; thận trọng đặc biệt trong ba tháng đầu và ba tháng cuối thai kỳ. Trẻ sinh ra từ mẹ dùng golimumab có thể có giảm miễn dịch sau sinh nên không tiêm vaccine sống trong 6 tháng đầu nếu mẹ dùng thuốc trong nửa sau của thai kỳ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho golimumab. Khi xuất hiện triệu chứng quá liều, ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nguyên lọ trong tủ lạnh 2–8°C, không để đông lạnh và tránh lắc mạnh.
Dung dịch đã pha chỉ được lưu ở nhiệt độ phòng tối đa 4 giờ.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Simponi I.V. 50mg/4ml đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Golimumab là kháng thể đơn dòng người gắn chọn lọc với TNF-α và ngăn cản tương tác của TNF-α với thụ thể, từ đó giảm phản ứng viêm, hạn chế tổn thương mô và làm chậm tiến triển bệnh. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu : Truyền tĩnh mạch nên hấp thu tức thì và Sinh khả dụng toàn phần.
Phân bố : Thể tích phân bố nhỏ cho thấy thuốc phân bố chủ yếu trong hệ tuần hoàn và khoang kẽ.
Chuyển hóa : Cơ chế chuyển hóa không rõ ràng.
Thải trừ : Độ thanh thải thấp và thời gian bán thải khoảng 12–14 ngày.
10 Thuốc Simponi I.V. 50mg/4ml giá bao nhiêu?
Thuốc Simponi I.V. 50mg/4ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Simponi I.V. 50mg/4ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Lịch truyền thưa, thuận tiện : Sau liều khởi đầu, chỉ cần truyền mỗi 8 tuần.
13 Nhược điểm
- Trẻ sơ sinh của mẹ dùng thuốc trong thai kỳ phải kiêng vaccine sống đến 6 tháng tuổi.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Melo, A. T., Campanilho-Marques, R., & Fonseca, J. E. (Ngày đăng : 28 tháng 12 năm 2020). Golimumab (anti-TNF monoclonal antibody): where we stand today. Human vaccines & immunotherapeutics. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2025.

