1 / 11
thuoc simloxyd 1 N5138

Simloxyd

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 321 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Số đăng ký893100469524
Dạng bào chếViên nén nhai
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtSimethicone, Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Aluminium hydroxide)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2654
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Simloxyd có chứa: 

  • Magnesi hydroxyd 200mg
  • Gel nhôm hydroxyd khô 200mg
  • Simethicon 25mg

Dạng bào chế: Viên nén nhai.

2 Simloxyd là thuốc gì? Chỉ định

Viên nén nhai Simloxyd là thuốc giúp giảm triệu chứng do tăng acid dạ dày như ợ nóng, đầy hơi, khó tiêu.

Thuốc Simloxyd
Thuốc Simloxyd có tác dụng giảm triệu chứng do tăng acid dạ dày như ợ nóng, đầy hơi, khó tiêu

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sinwell điều trị tăng tiết acid do loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày…

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Simloxyd

3.1 Liều dùng

Người lớn (bao gồm người cao tuổi): 1 - 2 viên mỗi lần, 4 lần mỗi ngày.

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

3.2 Cách dùng

Nhai kỹ trước khi nuốt, uống thuốc cách 20 - 60 phút sau bữa ăn và trước khi đi ngủ hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Simloxyd.

Bệnh nhân suy thận hoặc cơ thể suy nhược.

Người có nồng độ phosphat trong máu thấp.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Maalox điều trị chứng đau dạ dày do tăng tiết acid dịch vị

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng.

Ít gặp: Tiêu chảy hoặc táo bón,

Tần số chưa rõ: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, phù mạch và phản ứng phản vệ; tăng magseni, tăng nhôm huyết; giảm phosphat huyết, tăng calci niệu, loãng xương; ngộ độc nhôm và nhuyễn xương.

6 Tương tác

Nhôm hydroxyd: Có thể cản trở hấp thu tetracyclin, vitamin, Ciprofloxacin, ketoconazol, hydroxychloroquin, chloroquin, chlorpromazin, Rifampicin, Cefdinir, cefpodoxim, levothyroxin, rosuvastatin.

Thuốc có chứa simethicon: Khi phối hợp với levothyroxin có thể làm chậm hoặc giảm hấp thu levothyroxin.

Sulphonat polystyren: Dùng cùng có nguy cơ gây nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận hoặc gây tắc ruột.

Nhôm Hydroxyd và các muối citrat: Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở người suy thận.

Không nên dùng đồng thời với các thuốc khác trong vòng 1 giờ để tránh cản trở hấp thu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón, trong khi magnesi hydroxyd quá liều có thể gây tăng nhu động ruột hoặc làm nặng thêm tắc ruột ở bệnh nhân nguy cơ cao (người cao tuổi, bệnh nhân suy thận).

Sử dụng lâu dài hoặc liều cao, hoặc thậm chí liều thông thường ở người co khẩu phần ít phospho, có thể gây giảm phosphat huyết, tăng tiêu xương, tăng calci niệu và nguy cơ loãng xương.

Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ nhôm và magnesi trong huyết tương tăng. Dùng lâu dài và liều cao có thể dẫn đến thiếu máu, mất trí nhớ.

Thuốc chứa lactose do đó cần thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose-galactose (lactose).

Gây nhuận tràng do có chứa Manitol.

Không an toàn ở bệnh nhân porphyria thẩm phân máu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu an toàn; nên thận trọng khi sử dụng.

Cho con bú: Nhôm và magnesi bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ; cần cân nhắc khi dùng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, nguy cơ làm nặng tắc ruột ở người có sẵn yếu tố nguy cơ.

Điều trị: Truyền calci gluconat tĩnh mạch, bù nước, gây lợi tiểu. Ở bệnh nhân suy thận, cần lọc máu.

7.4 Bảo quản 

Để thuốc nơi khô mát.

Tránh ánh sáng.

Nhiệt độ dưới 30 °C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Simloxyd hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Malthigas của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất, chứa Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd, Simethicon điều trị các tình trạng tăng tiết acid dạ dày như đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi, trào ngược dạ dày thực quản…
  • Thuốc Maloxid Plus được sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar, có thành phần Nhôm Hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simeticon, giúp giảm tình trạng do nguyên nhân acid dạ dày gây ra như ợ chua, đầy bụng, ợ nóng và khó tiêu, điều trị và phòng ngừa hiệu quả viêm loét dạ dày và tá tràng.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Simloxyd là thuốc phối hợp gồm hai thành phần kháng acid (nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd) và một chất chống đầy hơi (simethicon).

Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd trung hòa acid hydrochloric trong dạ dày mà không ức chế tiết acid, giúp giảm triệu chứng do dư acid như viêm dạ dày, viêm thực quản, loét tiêu hóa và khó tiêu. Ngoài ra, hai thành phần này làm giảm hoạt tính tiêu protein của pepsin. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dạ dày chậm và có thể gây táo bón, trong khi magnesi hydroxyd tác dụng nhanh nhưng có thể gây tiêu chảy. Sự phối hợp giúp thuốc khởi phát nhanh, duy trì hiệu quả lâu hơn và hạn chế tác dụng phụ riêng lẻ của từng thành phần.

Simethicon có tác dụng phá vỡ bọt, làm giảm sức căng bề mặt của màng bọt khí, giúp giải phóng khí mắc kẹt qua hiện tượng ợ hơi, từ đó giảm đầy bụng và chướng hơi [1]. Simethicon không làm thay đổi độ acid của dịch vị, không tham gia phản ứng hóa học và không ảnh hưởng đến hoạt động tiêu hóa hoặc hấp thu thức ăn.

9.2 Dược động học

Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloric tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 % nhôm clorid được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Phần lớn nhôm trong dạ dày - ruột tồn tại dưới dạng muối nhôm hấp thu kém hấp dẫn như hydroxyd, phosphat, carbonat hoặc các dẫn xuất acid béo và được đào thải qua phân.

Magnesi hydroxyd phản ứng nhanh với acid hydrochloric tạo magnesi clorid và nước. Một phần nhỏ được hấp thu và đào thải qua nước tiểu, phần không hấp thu được đào thải qua phân.

Simethicon không bị hấp thu qua Đường tiêu hóa, không ảnh hưởng đến tiết dịch dạ dày hoặc hấp thu dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được đào thải nguyên dạng qua phân.

10 Thuốc Simloxyd giá bao nhiêu?

Thuốc Simloxyd hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Simloxyd mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Simloxyd trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Simloxyd giúp giảm các triệu chứng tăng acid dạ dày như ợ nóng, khó tiêu, đầy hơi.
  • Phối hợp magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd, simethicon giúp thuốc khởi phát tác dụng nhanh, duy trì hiệu quả lâu hơn và hạn chế tác dụng phụ riêng lẻ của từng thành phần.
  • Dạng viên nhai dễ sử dụng, không cần nước, dễ bảo quản.

13 Nhược điểm

  • Simloxyd có thể gây các tác dụng phụ: Táo bón, tiêu chảy, rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng…

Tổng 11 hình ảnh

thuoc simloxyd 1 N5138
thuoc simloxyd 1 N5138
thuoc simloxyd 2 C1335
thuoc simloxyd 2 C1335
thuoc simloxyd 3 K4874
thuoc simloxyd 3 K4874
thuoc simloxyd 4 R7523
thuoc simloxyd 4 R7523
thuoc simloxyd 5 L4876
thuoc simloxyd 5 L4876
thuoc simloxyd 6 D1632
thuoc simloxyd 6 D1632
thuoc simloxyd 7 D1656
thuoc simloxyd 7 D1656
thuoc simloxyd 8 S7010
thuoc simloxyd 8 S7010
thuoc simloxyd 9 V8483
thuoc simloxyd 9 V8483
thuoc simloxyd 10 P6756
thuoc simloxyd 10 P6756
thuoc simloxyd 11 E1053
thuoc simloxyd 11 E1053

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Muhammad Moolla và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 2019). Simethicone decreases bloating and improves bowel preparation effectiveness: a systematic review and meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều dùng của thuốc là gì?

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, chị có thể tham khảo liều dùng đối với người lớn (bao gồm người cao tuổi) dùng 1 - 2 viên mỗi lần, 4 lần mỗi ngày ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Simloxyd 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Simloxyd
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dùng thấy giảm ợ nóng, đầy hơi

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789