Siminsu
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Reliv Pharma, Công ty cổ phần dược phẩm Reliv |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Reliv |
Số đăng ký | 893100942724 |
Dạng bào chế | Viên ngậm |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Benzalkonium Chloride, Tyrothricin, Benzocaine |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Lactose monohydrat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1483 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Siminsu bao gồm:
- Tyrothricin hàm lượng 0,5mg.
- Benzocain hàm lượng 1,5mg.
- Benzalkonium chlorid hàm lượng 1mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên ngậm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Siminsu
Dùng Siminsu để chữa các triệu chứng do nhiễm trùng cổ họng và miệng kèm tình trạng khó nuốt và đau họng.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Anginovag 10ml chữa trị và phòng ngừa viêm nhiễm ở đường hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Siminsu
3.1 Liều dùng
Ngậm khoảng 1 tới 2 viên mỗi lần, nhiều lần trong ngày, khoảng cách các lần là 2 đến 3 giờ.
Phương pháp ngậm có kiểm soát không được đảm bảo ở trẻ nhỏ, bé sơ sinh nên chế phẩm không thích hợp với các bệnh nhân này. Khi dùng ở trẻ em, lưu ý là bệnh nhân phải có khả năng ngậm có kiểm soát.
3.2 Cách dùng
Ngậm viên Siminsu ở trong khoang miệng để viên tan dần, không nuốt, không nhai.
Nếu đã thuyên giảm triệu chứng thì nên dùng thêm 1 ngày nữa.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng thành phần ở viên ngậm Siminsu.
Các đối tượng có tổn thương mới và tương đối rộng tại khu vực hầu họng.
5 Tác dụng phụ
Hiếm xảy ra: Có số ít đối tượng gặp phản ứng dị ứng ở da đặc biệt với Benzocain.
Đã có tình trạng Methemoglobin máu khi mà bôi tại chỗ, nhất là trên trẻ em và sử dụng ở vùng vết thương lớn hơn.
Chưa rõ: Có thể bị nhạy cảm với nhóm Para trên các trường hợp nhạy cảm.
6 Tương tác
Chưa nhận được dữ liệu về tương tác của Siminsu.
Có thể làm giảm tác dụng của Benzalkonium chlorid nếu sử dụng cùng chất diện hoạt anion (ví dụ như kem đánh răng).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với đối tượng có xu hướng dị ứng da (như bệnh viêm da tiếp xúc).
Nếu bị viêm amidan có mủ và có kèm tình trạng sốt, các bác sĩ cân nhắc có cần phải dùng thêm Siminsu ngoài các liệu pháp chữa trị chính (như kháng sinh toàn thân).
Tìm hỏi lời khuyên của bác sĩ nếu bị đau họng mức độ nặng, có sốt, nhức đầu, buồn ói kèm nôn mửa.
Lưu ý về Sucrose: Không nên dùng khi mà hấp thu glucose-galactose kém, bất dung nạp Fructose hoặc ở trường hợp thiếu sucrase-isomaltase.
Lưu ý về Lactose: Không dùng nếu thiếu Lactase, hấp thu glucose-galactose kém hoặc bất dung nạp galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mẹ bầu: Không nên dùng Siminsu hoặc là chỉ dùng khi có giám sát y tế chặt chẽ.
Người cho con bú: Cũng không nên sử dụng, hoặc là cân nhắc rất cẩn thận nếu dùng.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc Siminsu đúng chỉ dẫn sẽ không làm ảnh hưởng tới khả năng điều khiển máy móc, tàu xe.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Siminsu vẫn chưa ghi nhận. Về lý thuyết, nếu như nuốt lượng lớn viên ngậm có thể gây ra phản ứng ở tiêu hóa và gây tăng sinh methemoglobin máu (nhất là với trẻ nhỏ).
Xử trí: Khi cần có thể rửa dạ dày hoặc là cho uống than hoạt, sử dụng các thuốc chữa trị tình trạng tăng methemoglobin huyết.
7.5 Bảo quản
Tránh ẩm, bảo quản Siminsu ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Star Sore Throat - Viêm ngậm đau họng an toàn, hiệu quả
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Siminsu hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Dorithricin do Medice Arzneimittel Putter GmbH & Co.KG sản xuất. Viên ngậm dùng cho các đối tượng bị nhiễm khuẩn miệng, cổ họng nhờ các hoạt chất Benzalkonium clorid (1mg), Benzocain (1,5mg) và Tyrothricin (0,5mg).
Aliricin do BV Pharma sản xuất, mỗi viên ngậm có 0,5mg Tyrothricin; 1,5mg Benzocain và 1mg Benzalkonium. Sản phảm giúp chữa trị các triệu chứng ở bệnh nhiễm khuẩn vùng hầu họng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
9.1.1 Tyrothricin
Tyrothricin là peptid hỗn hợp với 20% là Dramicidin và 80% là Tyrocidin. Đem tới hoạt tính kháng khuẩn gram dương, đặc biệt là với Staphylococcus và Streptococcus có liên quan tới các bệnh viêm nhiễm tại miệng, hầu họng. Ngoài ra còn gây ra tác dụng ở 1 số nấm và vi khuẩn gram âm (có cả Candida albicans).
Tyrocidin gây tác động ở quá trình vận chuyển dinh dưỡng qua màng tế bào các vi khuẩn, gây ra phản ứng ly giải. Còn Gramicidin lại tạo những lỗ thủng ở màng tế bào vi khuẩn, làm ngưng việc trao đổi ion H+ cần với phản ứng tạo ATP. Kết quả ức chế phosphoryl oxy hóa làm cho quá trình chuyển hóa năng lượng ở vi khuẩn ngưng lại.
Tyrothricin không gây ra tình trạng đề kháng chéo với những kháng sinh khác.
9.1.2 Benzocain
Đây là chất gây tê tại chỗ thuộc nhóm ester, thân mỡ, gây nên tác dụng khởi đầu nhanh vì có ái lực cao với cấu trúc màng. Sự thay thế ở cấu trúc của màng tế bào thần kinh khiến cho quá trình trao đổi ion bị bất hoạt. Từ đó làm cản trở sự khử cực màng tế bào cũng như gây nghẽn việc truyền xung động TK, bởi vậy mà giúp giảm đau nhanh.
9.1.3 Benzalkonium chlorid
Đây là hỗn hợp của những amonic bậc 4 mang tính diện hoạt mạnh, sở hữu hoạt phổ rộng, gồm cả các vi khuẩn gram âm lẫn gram dương. Nhờ vào chuối thân nước dài ở trong cấu trúc lắng đọng ở màng tế bào chất mà thuốc có thể ức chế quá trình ly giải và phát triển của các vi khuẩn. Không gây nên tình trạng phản ứng chép với những loại kháng sinh khác.
Kết hợp 3 chất này với nhau vừa giúp chế phẩm có thể sát khuẩn, kháng khuẩn và khử khuẩn tại chỗ, vừa đem tới hiệu quả cao ở hầu hết các vi khuẩn. Tiêu diệt những mầm bệnh chính và còn giúp giảm đau nhanh chóng. Dạng viên ngậm cũng rất tiện lợi.
9.2 Dược động học
9.2.1 Tyrothricin
Thuốc này không được hấp thu.
9.2.2 Benzocain
Hấp thu: Tốc độ hòa tan của Benzocain trong nước thấp, khi dùng tại chỗ ở miệng, cổ họng, cũng chỉ có 1 lượng Benzocain nhỏ là được hấp thụ.
Chuyển hóa: Thủy phân Benzocain chủ yếu tại huyết tương và ở gan nhưng mức độ thấp hơn thông qua cholinesterase để tạo thành N-acetylbenzocain (sản phẩm chính). Sau đó N-acetylbenzocain tiếp tục bị chuyển hóa, tạo thành N-acetyl-p-aminobenzoic và acid p-aminobenzoic.
Thải trừ: Đào thải các sản phẩm chuyển hóa qua thận.
9.2.3 Benzalkonium chlorid
Chỉ hấp thu 1 phần nhỏ Benzalkonium clorid, rồi bị phân hủy nhanh bởi gan, thải trừ qua thận. Nó không gây ra tác động toàn thân khi dùng theo chỉ dẫn.
10 Thuốc Siminsu giá bao nhiêu?
Viên ngậm Siminsu hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Siminsu mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Siminsu trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng của thuốc được tạo nên từ 3 hoạt chất, gồm có Tyrothricin, Benzocain và Benzalkonium chlorid. Ba chất này phối hợp cùng nhau giúp giải quyết các triệu chứng gặp phải khi nhiễm trùng cổ họng và miệng.
- Sử dụng Siminsu đúng cách sẽ không làm ảnh hưởng đến việc lái xe, máy móc.
- Viên ngậm tròn, vừa phải, đặc biệt là mang theo mùi thơm hương liệu nên khi ngậm sẽ không thấy khó chịu.
13 Nhược điểm
- Do thuốc dưới dạng viêm ngậm có kiểm soát nên sẽ không đảm bảo với trường hợp trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh.
- Người đang có xu hướng dị ứng da phải cẩn trọng về việc dùng Siminsu.
Tổng 9 hình ảnh








