Simguline 5mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC |
Số đăng ký | 893110330123 (SĐK cũ: VD-25473-16) |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2306 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Hen |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Simguline 5mg có chứa thành phần chính là Montelukast, là thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh lý hen suyễn và dị ứng với vai trò là liệu pháp dự phòng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Simguline 5mg.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Simguline 5mg có chứa thành phần:
Montelukast natri 5.2mg có tương đương phân tử với 5.0mg gốc acid tự do.
Tá được: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Chỉ định của thuốc Simguline 5mg
Người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với Aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên, viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Miowan 5 chứa Montelukast dự phòng hen suyễn
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Simguline 5mg
3.1 Liều dùng của thuốc Simguline 5mg
Hen và/hoặc viêm mũi dị ứng
Người lớn, từ 15 tuổi trở lên: liều chỉ định là mỗi ngày 2 viên.
Trẻ em 6 - 14 năm tuổi: là mỗi ngày một viên dùng 1 lần duy nhất.
Trẻ em dưới 6 tuổi: chuyển sang sử dụng các chế phẩm có hàm lượng 4mg.
3.2 Cách dùng thuốc Simguline 5mg
Dùng Montelukast mỗi ngày một lần.
Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối.
Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc trong điều trị co thắt phế quản khi bệnh nhân lên cơn hen cấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ucon 5mg phòng và điều trị hen phế quản mạn tính
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
Đau đầu, triệu chứng giống cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, tăng AST.
Suy nhược, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, nghẹt mũi, phát ban da.
Viêm dạ dày, nhức răng, nước tiểu có mủ.
Ít gặp:
Phản ứng quá mẫn bao gồm cả phản vệ.
Bất thường trong giấc mơ bao gồm ác mộng, mất ngủ, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động (bao gồm cáu kỉnh, bồn chồn, run).
Chóng mặt, buồn ngủ, co giật.
Chảy máu cam, khô miệng, đầy bụng, khó tiêu.
Nổi mày đay, ngứa
Bầm tím, đau khớp, đau cơ bao gồm cả chuột rút cơ
đái dầm ở trẻ em
Hiếm gặp:
Tăng xu hướng chảy máu.
Rối loạn chú ý, giảm tập trung, suy giảm trí nhớ.
Đánh trống ngực, phù mạch.
Giảm tiểu cầu, thâm nhiễm bạch cầu ái toan tại gan.
Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự sát, các triệu chứng ám ảnh cưỡng chế, rối loạn nhịp tim.
Ban đỏ nốt, hồng ban đa dạng.
6 Tương tác
Giảm liều các thuốc phối hợp: thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống khi dùng cùng lúc với Montelukast
Gemfibrozil: làm tăng nồng độ Montelukast trong huyết thanh, do đó cần theo dõi tác dụng phụ trong khi phối hợp 2 thuốc trên.
Lumacaftor, lvacaftor: giảm nồng độ của Montelukast trong huyết thanh.
Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ, tiêu cơ vân có thể tăng lên khi Somatotropin được kết hợp với Leuticast.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Chưa xác định được hiệu lực khi uống Montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng Montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.
Bệnh nhân bị hen suyễn nặng do gắng sức cần có sẵn thuốc chủ vận beta 2 dạng hít, tác dụng ngắn để giãn đường thở nhanh chóng.
Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng Montelukast
Ở những bệnh nhân mẫn cảm với Aspirin, không nên dùng Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi điều trị bằng Montelukast.
Mặc dù montelukast có tác dụng cải thiện chức năng đường hô hấp ở bệnh nhân hen suyễn mẫn cảm với Aspirin, nhưng vẫn biết liệu thuốc có thể loại bỏ được đáp ứng gây co thắt phế quản do Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác hay không.
Đã có báo cáo về các rối loạn tâm thần ở những bệnh nhân uống Montelukast, kể cả người lớn, thiếu niên và trẻ em. Triệu chứng đã được báo cáo bao gồm kích động, hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát và run.
Bác sĩ và bệnh nhân cần cảnh giác về những rối loạn tâm thần có thể xảy ra, phải lập tức thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải những triệu chứng kể trên.
Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
Thuốc chứa Aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Bệnh nhân mang thai mắc hen suyễn được kiểm soát tốt bằng Montelukast trước khi có thai có thể tiếp tục điều trị khi các thuốc thông thường không có hiệu quả.
Montelukast có trong sữa mẹ, quyết định cho con bú trong thời gian điều trị cần cân nhắc nguy cơ đối với trẻ sơ sinh, lợi ích của việc cho trẻ bú và lợi ích của việc điều trị đối với mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Montelukast không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân.
Tuy nhiên, vẫn cần thận trong do đã ghi nhận trường hợp người bệnh xuất hiện các hiện tượng chóng mặt hoặc ngủ gà khi dùng thuốc.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
7.5 Xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều: Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Xử trí: Không có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều montelukast. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Montesin 5mg được chỉ định để điều trị hen khí phế quản, với thành phần chính Natri Montelukast 5mg, do Genepharm S.A. sản xuất và phân phối bởi Avrentim Sp. Z O.o. Hộp 4 vỉ x 7 viên/vỉ có giá là 220.000₫
Thuốc Ingair 5mg với thành phần chứa montelukast 5mg, do Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm sản xuất và phân phối, được chỉ định trong nhiều trường hợp di ứng, mẩn ngứa. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén nhai có giá là 60.000 ₫
9 Nhà sản xuất
SĐK: 893110330123 (SĐK cũ: VD-25473-16)
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Simguline 5mg là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc, có ái lực cao đối với thụ thể cysteinyl leukotriene của leukotrienes D4 và E4.
Các leukotriene này được sản xuất bởi các tế bào khác nhau, chẳng hạn như tế bào mast, tham gia vào quá trình viêm, là nguyên nhân chính dẫn đến dấu hiệu và triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Khi gắn kết với các thụ thể leukotriene, montelukast ức chế các tác dụng sinh lý của leukotriene (chẳng hạn như phù nề đường thở, co cơ trơn và suy giảm hoạt động bình thường của tế bào) mà không biểu hiện bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh bằng đường uống với Sinh khả dụng là 64%. Thức ăn không ảnh hưởng tới khả năng hấp thu montelukast
Phân bố: Thể tích phân bố ổn định trung bình từ 8 - 11 lít
Chuyển hóa: Các nghiên cứu chỉ ra montelukast được chuyển hóa mạnh, dưới tác động các isoenzym cytochrom P450 3A4, 2C8 và 2C9. Tuy nhiên, ở liều điều trị, không phát hiện được nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa của montelukast ở trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em.
Thải trừ: Phần lớn liều montelukast và các chất chuyển hóa được bài tiết qua mật và phân. Độ thnah thải trong huyết tương là 45 mL/phút ở người lớn khỏe mạnh
11 Thuốc Simguline 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Simguline 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Simguline 5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Simguline 5mg mua ở đâu?
Thuốc Simguline 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Simguline 5mg là thuốc có chứa Montelukast hàm lượng 5mg, thích hợp dùng trong dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính và/ hoặc kèm theo viêm mũi dị ứng cho trẻ em trên 6 tuổi và người lớn.
Montelukast được chấp thuận để điều trị an toàn cho trẻ em ≥ 12 tháng tuổi trong liệu pháp dự phòng duy trì hàng ngày.
Montelukast đem lại tác dụng đáng kể trong việc cải thiện các triệu chứng ở mũi của bệnh nhân, chất lượng cuộc sống nhưng không hiệu quả bằng thuốc kháng histamin H1 (SAH) và có thể có một chút lợi thế so với SAH trong việc làm giảm đáng kể các triệu chứng ban đêm. Liệu pháp kết hợp có hiệu quả hơn trong việc cải thiện triệu chứng ban ngày của bệnh nhân so với Montelukast [1].
Dạng bào chế là viên nén bao phim nên dễ sử dụng. Số lần uống thuốc trong ngày ít, hạn chế tình trạng quên liều.
Được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn của công ty Dược phẩm USA-NIC, được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành. Giá thành phải chăng, dễ dàng có thể mua tại nhà thuốc trên toàn quốc.
14 Nhược điểm
Montelukast vẫn là một loại thuốc an toàn được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn nặng và trung bình. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp, bệnh nhân có thể phát triển ADR, bao gồm dấu hiệu trên da như phát ban, mụn nước, da bóng nước, ban xuất huyết, dát sẩn da, ban đỏ ngoại ban, mày đay và phù mạch [2].
Thuốc có thể gây các triệu chứng liên quan đến thần kinh, tuy nhiên cơ chế chưa được hiểu rõ
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Chunhui Wei (Ngày đăng năm 2016). The efficacy and safety of H1-antihistamine versus Montelukast for allergic rhinitis: A systematic review and meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Eleonora Di Salvo và cộng sự (Ngày đăng năm 2020). The leukotriene receptor antagonist Montelukast can induce adverse skin reactions in asthmatic patients, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023