Silyhepatis
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | CHO-A PHARM.Co.,LTD., Cho-A Pharm Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Phil International Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-15579-12 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống x 5ml |
Hoạt chất | L-Arginine |
Hộp/vỉ | 2 |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | aa1865 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 11987 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Silyhepatis được chỉ định để điều trị rối loạn chức năng gan, chứng rối loạn khó tiêu và tăng amoniac máu. Trong bài viết này, Trung tâm thuốc xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Silyhepatis.
1 Thành phần
Thành phần: Silyhepatis có thành phần bao gồm:
- Hoạt chất là L- Arginine Hydrochloride hàm lượng 1000mg/5ml.
- Các tá dược vừa đủ 1 ống theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa.
Dạng bào chế: Siro.
2 Công dụng - Chỉ định của Silyhepatis
2.1 Thuốc Silyhepatis có công dụng gì?
L- Arginine là một axit amin tự nhiên của cơ thể, đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo thành protein và giải phóng oxit nitric (NO) trong máu. L-arginine cũng được tìm thấy trong thịt đỏ, thịt gia cầm, cá, sữa. Hoạt chất L- Arginine ở dạng gắn với HCL giúp thuốc được hấp thu tốt hơn khi vào cơ thể.
Cơ chế hoạt động của L- Arginine trong cơ thể:
Chuyển đổi thành oxit nitric (NO). Chất này làm cho mạch máu mở rộng hơn và cải thiện lưu lượng máu.
Trong chu trình ure (UCD), thông thường đòi hỏi nhiều chất xúc tác bởi các enzym. Nếu thiếu các enzym này, quá trình dị hóa protein xảy ra, làm tăng nồng độ amoniac. Nồng độ amoniac tích tụ trong máu cao có thể dẫn đến tổn thương não, hôn mê sâu và tử vong. L- Arginine giúp điều chỉnh nồng độ amoniac cao ở những bệnh nhân bị rối loạn chu trình ure.
Thuốc cũng kích thích giải phóng hormone tăng trưởng, Insulin và các chất khác trong cơ thể.
Vì vậy, L-arginine có công dụng chính trong việc tham gia vào chu trình ure ở gan, điều hòa nồng độ amoniac bị tăng, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, chức năng gan suy giảm, rối loạn khó tiêu, các trường hợp đau thắt ngực, bệnh động mạch ngoại vi, rối loạn cương dương (ED), tiền sản giật.
2.2 Đối tượng sử dụng thuốc Silyhepatis
Điều trị tăng amoniac máu do thiếu enzym chuyển hóa như carbamylphosphat synthetase, ornithine carbamyl transferase, bệnh nhân bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
Hỗ trợ cải thiện khả năng tập luyện ở những người bị bệnh tim mạch như đau thắt ngực, hỗ trợ chứng rối loạn khó tiêu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Natrol L-Argininie Men's Health hỗ trợ tăng cường sinh lý nam
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng thuốc Silyhepatis
Với các rối loạn khó tiêu, rối loạn ở gan liều dùng cho người lớn là 3-6g/ngày tương ứng với 1-2 ống/lần, ngày 3 lần trước ăn . Với trẻ em, liều dùng là 1 ống/lần, ngày 2-3 lần.
Với bệnh nhân tăng amonic, liều dùng là 250-500mg/kg/ngày. Tương ứng với trẻ <1 tuổi liều dùng khoảng 1-5 ống/ngày, trẻ em > 1 tuổi, liều dùng là 5-10 ống thuốc/ngày.
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ tùy theo tình trạng bệnh cũng như những đáp ứng của người dùng.
3.2 Cách dùng thuốc Silyhepatis hiệu quả
Thuốc Silyhepatis bào chế dưới dạng ống siro. Khi uống chỉ cần đổ ống thuốc ra muỗng và uống, có thể uống với một chút nước.
Ống thuốc Silyhepatis là loại ống thủy tinh, vì vậy cần thận trọng trong quá trình sử dụng. Đặc biệt, trẻ em cần có sự giúp đỡ của cha mẹ khi sử dụng thuốc này.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Silyhepatis.
Người bị bệnh tim, gan, herpes, hen suyễn, hạ huyết áp và bệnh thận.
Không sử dụng cho bệnh nhân hẹp đường mật.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Fertility Blend: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Silyhepatis an toàn cho hầu hết các bệnh nhân sử dụng. Nó có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa và bất thường về máu. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bạn có bất kì những dấu hiệu bất thường nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ điều trị của bạn để có hướng xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Sử dụng L- Arginine có thể làm giảm huyết áp, do vậy nên tránh sử dụng các thuốc hạ huyết áp cùng lúc.
L- Arginine có thể làm tăng tác dụng của isosorbide mononitrate và các chất cho nitric oxide khác, chẳng hạn như glyceryl trinitrate và natri nitroprussid.
Để tránh những tương tác bất lợi có thể xảy ra khi sử dụng thuốc đồng thời cùng với các thuốc khác, hãy chia sẻ cho bác sĩ những thuốc (hoặc thực phẩm chức năng mà bạn đang uống) để có những tư vấn chính xác nhất.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Silyhepatis
Bạn nên cho bác sĩ, dược sĩ biết về các loại thuốc mà bạn đã từng dị ứng để có chỉ định dùng thuốc đúng đắn.
Khi bạn vô tình quên 1 liều thuốc, nếu thời gian nhớ ra gần với thời điểm cần dùng thuốc thì nên uống ngay. Trong trường hợp thời gian nhớ ra cách quá xa, bạn không nên uống mà nên chờ đến liều tiếp theo để uống thuốc (như vậy sẽ tránh được tình trạng gấp đôi liều, quá liều, dẫn đến những biến chứng có hại).
Không nên tự ý sử dụng thuốc, tự ý thay đổi liều dùng hoặc tự ý tăng liều mà chưa có chỉ định của bác sĩ điều trị.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Trong trường hợp phát hiện ra những bất thường của ống thuốc: nấm mốc, thay đổi màu sắc, ống bị nứt vỡ do vận chuyển, quá hạn sử dụng,... hãy bỏ ống thuốc đó và sử dụng ống mới.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đủ thông tin cụ thể về tính an toàn và hiệu quả của L- Arginine hay Silyhepatis trên hai đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Một số nghiên cứu đã được tiến hành cho thấy không có nhiều tác dụng phụ đáng chú ý xảy ra. Tuy vậy bạn vẫn cần hỏi ý kiến bác sĩ, cân nhắc nguy cơ - lợi ích trước khi quyết định sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng đặc biệt này.
7.3 Làm gì khi uống quá liều thuốc Silyhepatis?
Mặc dù L-arginine được coi là an toàn với liều lượng vừa phải, nhưng quá nhiều L-arginine có thể có tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm tử vong. Khi có bất kì phản ứng bất thường nào xảy ra, cần báo ngay cho bác sĩ để có hướng xử lí kịp thời.
Trẻ em sử dụng thuốc Silyhepatis cần có sự giám sát hoặc giúp đỡ của người lớn để tránh trường hợp trẻ sử dụng sai liều, uống không đúng cách.
7.4 Bảo quản
Thuốc Silyhepatis cần được bảo quản ở phòng có nhiệt độ nhỏ hơn 30 độ C, tại nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt hay ánh nắng mặt trời.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em để tránh trẻ tò mò và uống phải.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15579-12.
Nhà sản xuất: Cho-A Pharm Co., Ltd.
465, Pasu-ri, Haman-Myeon, Haman-gun, Gyeongsangnam-do Korea.
Đóng gói: hộp 20 ống, mỗi ống 5ml
9 Thuốc Silyhepatis giá bao nhiêu?
Thuốc Silyhepatis hiện nay đang được bán ở Central Pharmacy - trungtamthuoc.com, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được nhân viên tư vấn thêm. Central Pharmacy - kênh bán thuốc online Trung Tâm Thuốc luôn mong muốn cung cấp cho quý khách hàng những dịch vụ chất lượng và uy tín nhất.
10 Thuốc Silyhepatis mua ở đâu?
Thuốc Silyhepatis mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. Đội ngũ dược sĩ đại học của nhà thuốc sẽ liên lạc với bạn, những thông tin của quý khách hàng sẽ luôn được bảo mật.
Tổng 12 hình ảnh