Silverzinc 50
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-27002-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hợp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Zinc Gluconat (Kẽm Gluconat) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5564 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Silverzinc 50 được bác sĩ chỉ định trong điều trị và phòng ngừa thiếu hụt kẽm trong các trường hợp kém hấp thu, tiêu chảy, chấn thương, phụ nữ có thai... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Silverzinc 50.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Silverzinc 50 là Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat) hàm lượng 50mg.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Silverzinc 50
2.1 Tác dụng của thuốc Silverzinc 50
Thuốc Silverzinc 50 chứa Kẽm gluconat là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Kẽm là một khoáng chất thiết yếu cho cơ thể. Đây là một nguyên tố vi lượng cần thiết trong chế độ ăn uống, tạo thành một phần thiết yếu của nhiều enzyme và đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và phân chia tế bào. Thiếu kẽm có liên quan đến thiếu máu, tầm vóc ngắn, thiểu năng sinh dục, khả năng chữa lành vết thương kém và hội chứng ăn đất.
Kẽm có thể được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa tình trạng thiếu kẽm/hậu quả của nó, bao gồm còi cọc và tiêu chảy cấp ở trẻ em, và vết thương chậm lành. Nó cũng được sử dụng để tăng cường hệ thống miễn dịch, điều trị cảm lạnh thông thường và nhiễm trùng tai tái phát, cũng như ngăn ngừa nhiễm trùng đường hô hấp dưới
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Kẽm được hấp thu ở ruột non theo cơ chế trung gian chất mang. Sinh khả dụng lúc đói của kẽm dao động 60-70% và thức ăn ảnh hưởng tới khả năng hấp thu kẽm.
Phân bố: Được phân bố chủ yếu tại các cơ quan bao gồm gan, phổi và thận. Tỉ lệ liên kết của kẽm với protein huyết tương lên tới 60 - 70%.
Thải trừ: Một lượng đáng kể kẽm được bài tiết qua cả mật và ruột, tuy nhiên phần lớn được tái hấp thu. Kẽm được đào thải của kẽm chiếm khoảng một nửa. Thời gian bán thải của kẽm là khoảng 280 ngày [1]. Kẽm được đào thải qua phân và nước tiểu và một lượng nhỏ qua tuyến mồ hôi.
2.2 Chỉ định thuốc Silverzinc 50
Thuốc Silverzinc 50 được chỉ định:
- Bổ sung nhằm phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu kẽm như trông hội chứng kém hấp thu, chấn thương, mất protein, cảm lạnh, tiêu chảy và thời kì mang thai.
- Điều trị bệnh Wilson.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dozinco 15mg (Kẽm gluconat): tác dụng, chỉ định, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Silverzinc 50
3.1 Liều dùng thuốc Silverzinc 50
3.1.1 Bổ sung thiếu hụt kẽm
Người lớn và trẻ trên 30 kg: 1 viên x 1-3 lần/ngày.
Trẻ 10-30 kg: ½ viên x 1-3 lần/ngày.
Trẻ dưới 10 kh: ½ viên/lần/ngày.
Phụ nữ có thai: ½ viên/lần/ngày.
Tiêu chảy:
- Trẻ từ 6 tháng trở lên: 20mg/ngày, dùng 10 - 14 ngày.
- Trẻ dưới 6 tháng tuổi: 10mg/ngày, dùng 10 - 14 ngày.
3.1.2 Bệnh Wilson
Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều có thể đến tối đa 5 lần/ngày.
Trẻ 1 - 6 tuổi và cân nặng dưới 57 kg: Liều 25mg/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ trên 16 tuổi hoặc cân nặng trên 57 kg: Liều 50mg/lần x 3 lần/ngày.
Phụ nữ có thai: 25mg/lần x 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Silverzinc 50
Dùng bằng đường tiêm, thực hiện bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Silverzinc 50 cho người bị mẫn cảm với kẽm gluconat hay bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zicum GSV - Bổ sung kẽm hàng ngày cho cơ thể
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày.
Ít gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nguyên bào Sắt và giảm bạch cầu.
6 Tương tác thuốc
Các sản phẩm bổ sung sắt, hợp chất phospho, penicilamin và tetracyclin: Giảm hấp thu kẽm.
Kẽm làm giảm hấp thu các sản phẩm bổ sung đồng, sắt, penicilamin, tetracyclin và fluoroquinolon.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng kẽm kéo dài với liều cao có thể dẫn tới thiếu đồng và thiếu máu sideroblastic, giảm bạch cầu trung tính. Cần theo dõi công thức máu để phát hiện sớm tình trạng thiếu đồng.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Việc sử dụng cần có sự chỉ định của bác sĩ và cần được lựa chọn mức liều phù hợp.
7.2.2 Cho con bú
Kẽm có thể được tiết vào sữa và gây nên tình trạng thiếu đồng cho thai nhi. Không nên dùng thuốc trong giai đoạn cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Có thể sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Thiếu máu, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính. Hầu hết bệnh nhân có kèm thiếu đồng dù cho đã bổ sung.
Xử trí: Trường hợp cấp tính, uống sữa, carbonat kiềm hay Than hoạt tính để hạn chế tình trạng ăn mòn của muối kẽm clorua tại dạ dày. Tránh gây nôn hoặc rửa dạ dày.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Silverzinc 50 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Silverzinc 50 nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Silverzinc 50 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27002-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
Đóng gói: Hợp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Silverzinc 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Silverzinc 50 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Silverzinc 50 mua ở đâu?
Thuốc Silverzinc 50 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Kẽm là khoáng chất thiết yếu trong cơ thể con người, việc bổ sung kẽm dưới dạng Kẽm gluconat dễ hấp thu và đạt hiệu quả cao,
- Nghiên cứu đã chứng minh dùng kẽm trong vòng 24 giờ sau khi xuất hiện các triệu chứng giúp giảm thời gian mắc các triệu chứng cảm lạnh thông thường ở người khỏe mạnh [2].
- Các nghiên cứu gần đây đã cho thấy, Kẽm Gluconate có thể tạo ra hoạt động hóa học ngăn ngừa ung thư tiềm tàng ở thực quản của Barrett [3].
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn, dễ dàng cho người dùng và thuận tiện mang theo khi xa.
- Là sản phẩm của công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, một doanh nghiệp dược phẩm lâu đời với hơn 70 nghiên cứu và phát triển trong ngành dược, dây chuyền sản xuất hiện đại, nhà máy đạt chứng nận WHO-GMP đảm bảo cung cấp tới tay người tiêu dùng những mặt hàng chất lượng cao.
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây nên một số tác dụng phụ tron quá trình sử dụng.
- Sản phẩm là thuốc với hàm lượng kẽm cao, không nên tự ý bổ sung đặc biệt trên đối tượng phụ nữ có thai và mẹ bầu.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 29 tháng 8 năm 2007). Zinc, Drugbank. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Meenu Singh, Rashmi R das (Đăng ngày 18 thán 6 năm 2013). Zinc for the common cold, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả MC Valenzano và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 2021). Zinc Gluconate Induces Potentially Cancer Chemopreventive Activity in Barrett's Esophagus: A Phase 1 Pilot Study, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022