1 / 4
thuoc shinpoong shintaxime 1g 1 M5562

Shinpoong Shintaxime 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuShinpoong Daewoo, Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Số đăng kýVD-21080-14
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hoạt chấtCefotaxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn039
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thu Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ thuốc Shinpoong Shintaxime 1g, chứa:

  • Cefotaxim (dưới dạng cefotaxim natri): 1g
  • Tá dược: vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Shinpoong Shintaxime 1g

Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng hoặc nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Áp xe não, viêm màng não (ngoại trừ do Listeria monocytogenes), viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp, ổ bụng (phối hợp với các thuốc khác), bệnh lậu, thương hàn.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau các can thiệp tuyến tiền liệt, mổ lấy thai và soi bàng quang [1].
Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g điều trị các nhiễm khuẩn nặng hoặc nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm
Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g điều trị các nhiễm khuẩn nặng hoặc nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vifoxim 1g điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và ngụy cảm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Shinpoong Shintaxime 1g

3.1 Liều dùng

Người lớn: 2-6g/ngày, chia 2-3 lần. Trường hợp nặng có thể tăng đến 12g/ngày chia 3-6 lần. Với Pseudomonas aeruginosa, cần dùng liều trên 6g/ngày.

Trẻ em: 100-150 mg/kg/ngày (sơ sinh: 50 mg/kg/ngày), chia 2-4 lần. Có thể tăng tối đa 200 mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh: 100-150 mg/kg/ngày).

Suy thận nặng (Clcr <10 ml/phút): Sau liều đầu tiên, giảm 50% liều nhưng giữ nguyên số lần dùng, tối đa 2g/ngày.

Điều trị lậu: Tiêm liều duy nhất 1g.

Dự phòng phẫu thuật: Tiêm 1g trước mổ 30-90 phút. Mổ lấy thai: tiêm tĩnh mạch 1g ngay sau kẹp dây rốn, sau đó tiêm thêm 2 liều cách nhau 6 và 12 giờ.

Thời gian điều trị: Tiếp tục dùng thêm 3-4 ngày sau khi hết sốt hoặc xác định đã loại bỏ vi khuẩn. Trường hợp liên cầu tan huyết nhóm A cần điều trị ít nhất 10 ngày. Các nhiễm khuẩn dai dẳng có thể phải điều trị vài tuần.

3.2 Cách dùng

Dùng thuốc qua đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch chậm (20-60 phút).

  • Tiêm tĩnh mạch: Pha 1g với ≥4ml nước cất pha tiêm, tiêm trong 3-5 phút. Không dùng Natri bicarbonat. Với truyền tĩnh mạch liên tục: pha 2g với 100ml Dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%, truyền trong 50-60 phút. Truyền tĩnh mạch ngắn: pha 2g với 40ml dung dịch trên, truyền trong 20 phút.
  • Tiêm bắp: Pha 1g với 4ml nước cất pha tiêm. Không tiêm quá 4ml vào cùng bên mông ở người lớn và 2ml ở trẻ em. Nếu tổng liều >2g/ngày hoặc tiêm >2 lần 1g/ngày, nên chuyển sang tiêm tĩnh mạch. Có thể pha với lidocain 1% (4ml cho 1g) để giảm đau (không dùng lidocain tiêm tĩnh mạch).

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với cefotaxim, nhóm cephalosporin, lidocain (khi dùng với lidocain) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Shinpoong Shintaxime 1g.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Greaxim 1g điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng, trước khi xác định được nguyên nhân gây bệnh

5 Tác dụng phụ

Tần suất

Biểu hiện lâm sàng

Thường gặp

Tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau/viêm nơi tiêm bắp

Ít gặp

Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, dương tính Coombs, bội nhiễm

Hiếm gặp

Sốc phản vệ, mẫn cảm, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, tăng enzym gan

6 Tương tác

Colistin: Khi dùng cùng cefotaxim, có thể làm tăng nguy cơ gây độc trên thận, cần thận trọng theo dõi chức năng thận.

Azlocillin: Trường hợp bệnh nhân suy thận, việc phối hợp với azlocillin có thể dẫn đến các biến chứng thần kinh trung ương như co giật khu trú hoặc bệnh lý não.

Ureido-penicillin (azlocillin, mezlocillin): Làm giảm Độ thanh thải của cefotaxim, có thể gây tích lũy thuốc trong cơ thể. Cần cân nhắc giảm liều cefotaxim khi dùng đồng thời.

Cyclosporin: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin, đòi hỏi giám sát chặt chẽ chức năng thận.

7 Tương kỵ

Không dùng với dung dịch kiềm như natri bicarbonat.

Pha truyền bằng dung dịch NaCl 0,9%, dextrose 5%, Ringer lactat, dung dịch pH 5-7.

Không pha chung với aminoglycosid hoặc metronidazol.

Không trộn với thuốc khác trong cùng bơm tiêm hoặc bộ truyền.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng 

Dạng có lidocain chỉ dùng đường tiêm bắp, không tiêm tĩnh mạch.

Cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin, thuốc khác.

Dị ứng chéo giữa penicillinCephalosporin xảy ra 5-10%.

Phối hợp với thuốc độc thận như aminoglycosid cần theo dõi chức năng thận.

Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g có thể gây dương tính giả với test Coombs hoặc xét nghiệm đường niệu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Taxirid điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa xác định độ an toàn khi dùng Shinpoong Shintaxime 1g cho thai phụ. Thuốc qua nhau thai, với thời gian bán thải khoảng 2,3 giờ trong huyết thanh thai nhi và 2,6 giờ trong nước ối.

Bà mẹ cho con bú: Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, bán thải trung bình khoảng 2,93 giờ. Cần theo dõi trẻ bú mẹ về tiêu chảy, tưa lưỡi hoặc phát ban.

8.3 Xử trí khi quá liều

Nếu người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài trong hoặc sau khi điều trị, cần nghĩ đến viêm đại tràng giả mạc. Khi đó, phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng kháng sinh điều trị C. difficile như metronidazol hoặc Vancomycin.

Trường hợp có dấu hiệu ngộ độc, cần ngừng thuốc ngay và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để xử trí. Có thể sử dụng thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu để giảm nồng độ cefotaxim trong máu.

8.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.

Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

9 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Shinpoong Shintaxime 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau: 

  • Thuốc Santax 1g của Công ty Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd. sản xuất, với thành phần là Cefotaxime Sodium, được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
  • Thuốc Foximstad 1g của Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất, với thành phần là Cefotaxim natri, có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch trong bệnh viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Cefotaxim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ tác dụng rộng:

  • Vi khuẩn nhạy cảm gồm: E. coli, Klebsiella, Proteus, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Citrobacter, Serratia, Haemophilus influenzae, Streptococcus, Staphylococcus (nhạy cảm), Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus, Pasteurella, Borrellia, Aeromonas, Corynebacterium diphtheriae…
  • Vi khuẩn đề kháng gồm: Enterococcus, Listeria monocytogenes, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepacia, Acinetobacter baumannii, Clostridium difficile, một số vi khuẩn kỵ khí Gram âm.
  • So với cephalosporin thế hệ 1 và 2, cefotaxim mạnh hơn với vi khuẩn Gram âm và bền vững hơn trước các beta-lactamase. Tuy nhiên, hiệu lực với vi khuẩn Gram dương yếu hơn so với cephalosporin thế hệ 1.
  • Cần sử dụng hợp lý để hạn chế nguy cơ kháng thuốc.

10.2 Dược động học

10.2.1 Hấp thu 

Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g chứa Cefotaxim hấp thu nhanh sau tiêm bắp [2]

10.2.2 Phân bố

Khoảng 40% thuốc liên kết với protein huyết tương và được phân bố rộng khắp mô và dịch. Vào dịch não tủy (khi viêm màng não), nhau thai, sữa mẹ.

10.2.3 Chuyển hóa

Một phần được chuyển hóa ở gan thành Desacetylcefotaxim (hoạt tính) và các chất không hoạt tính khác.

10.2.4 Thải trừ

Chủ yếu qua thận, trong 24 giờ có 40-60% thuốc dạng nguyên vẹn được bài tiết qua nước tiểu. Probenecid làm chậm thải trừ. Có thể đào thải qua mật, phân. Lọc máu có thể giảm nồng độ thuốc. Thời gian bán thải: cefotaxim khoảng 1 giờ; Desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ (kéo dài ở trẻ sơ sinh và người suy thận).

11 Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

12 Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Shinpoong Shintaxime 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm 

  • Shinpoong Shintaxime 1g có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương, kể cả các chủng nhạy cảm thường gặp trong bệnh viện.
  • Thuốc có hiệu lực cao với vi khuẩn Gram âm, mạnh hơn so với cephalosporin thế hệ 1 và 2, bền với phần lớn beta-lactamase.
  • Dạng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch giúp đạt nồng độ điều trị nhanh trong máu và mô.
  • Thuốc phân bố tốt vào dịch não tủy, thích hợp trong điều trị viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Shinpoong Shintaxime 1g điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn nặng, kể cả phẫu thuật và sản khoa.

14 Nhược điểm

  • Shinpoong Shintaxime 1g có hiệu lực với vi khuẩn Gram dương yếu hơn so với cephalosporin thế hệ 1.
  • Thuốc không hiệu quả với một số chủng kháng như Listeria, Enterococcus, MRSA, Acinetobacter, Clostridium difficile.
  • Shinpoong Shintaxime 1g có thể gây rối loạn tiêu hóa và thay đổi hệ vi khuẩn ruột, dẫn đến tiêu chảy hoặc bội nhiễm.
  • Cần theo dõi thận trọng ở người suy thận hoặc dị ứng với beta-lactam.

Tổng 4 hình ảnh

thuoc shinpoong shintaxime 1g 1 M5562
thuoc shinpoong shintaxime 1g 1 M5562
thuoc shinpoong shintaxime 1g 2 C1377
thuoc shinpoong shintaxime 1g 2 C1377
thuoc shinpoong shintaxime 1g 3 S7631
thuoc shinpoong shintaxime 1g 3 S7631
thuoc shinpoong shintaxime 1g 4 O6542
thuoc shinpoong shintaxime 1g 4 O6542

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Cefotaxime, Drugbank.com. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g mua ở đâu?

    Bởi: Nga vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Nga. Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Shinpoong Shintaxime 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hiền vào


      Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Shinpoong Shintaxime 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Shinpoong Shintaxime 1g
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc uy tín, giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789