1 / 5
thuoc shincef 1500mg 1 Q6436

Shincef 1.5g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuShinpoong Daewoo, Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Số đăng kýVD-20365-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hoạt chấtCefuroxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn064
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thu Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ thuốc Shincef 1.5g, chứa:

  • Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim): 1,5g
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Shincef 1.5g

Thuốc Shincef 1.5g chứa Cefuroxim được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (bao gồm cả viêm phổi).
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Nhiễm khuẩn hệ tiết niệu - sinh dục.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm màng não.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

Cần thực hiện kháng sinh đồ trước và trong khi điều trị, đồng thời đánh giá chức năng thận khi cần [1].

Thuốc Shincef 1.5g điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm
Thuốc Shincef 1.5g điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefoprim 1500mg - Điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Shincef 1.5g

3.1 Liều dùng

Người lớn: 750-1500mg mỗi 8 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng 1,5g mỗi 6 giờ bằng đường tĩnh mạch.

Trẻ em và trẻ nhỏ: 30-60 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Có thể tăng đến 100 mg/kg/ngày nếu cần.

Trẻ sơ sinh: Dùng liều tương tự nhưng chia 2-3 lần/ngày.

Suy thận:

ClCr (ml/phút)Liều dùng
10-20750mg mỗi 12 giờ
<10750mg mỗi 24 giờ
Thẩm tách máu750mg vào cuối mỗi lần thẩm tách
Thẩm phân màng bụng/lọc máu ĐM-TM định kỳ750mg x 2 lần/ngày

Viêm màng não:

  • Người lớn: 3g mỗi 8 giờ (IV).
  • Trẻ em và trẻ nhỏ: 200-240 mg/kg/ngày chia 3-4 liều, sau đó có thể giảm còn 100 mg/kg/ngày khi cải thiện lâm sàng.
  • Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg/ngày, có thể giảm còn 50 mg/kg/ngày tùy chỉ định.
  • Bệnh lậu: Tiêm bắp liều duy nhất 1,5g, chia 2 mũi tiêm vào hai vị trí khác nhau.

Dự phòng phẫu thuật:

  • Tiêm tĩnh mạch 1,5g trước mổ, sau đó tiếp tục dùng 750mg mỗi 8 giờ trong 24-48 giờ.
  • Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5g cefuroxim với xi măng methylmethacrylat.

3.2 Cách dùng

Tiêm bắp: Pha với 6ml nước cất, lắc kỹ, chia hai mũi tiêm.

Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Pha với 16ml nước, tiêm chậm trong 3-5 phút.

Truyền tĩnh mạch: Pha loãng với Natri clorid 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, dextrose và natri clorid (5%/0,9% hoặc 5%/0,45%), natri lactat 1/6 M.

Dung dịch tiêm tĩnh mạch trực tiếp sau khi pha ổn định ở 20-25°C trong 18-24 giờ hoặc 2-8°C trong 7-8 ngày đối với dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

4 Chống chỉ định

Người dị ứng Cefuroxim, Cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Shincef 1.5g.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Ceftume 1.5g điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefuroxim

5 Tác dụng phụ

Tần suất

Tác dụng phụ

Thường gặp

Đau tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch, tiêu chảy, ban da

Ít gặp

Phản vệ, nhiễm nấm, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, mày đay, buồn nôn

Hiếm gặp

Thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, Stevens-Johnson, tăng men gan, co giật, viêm thận kẽ

6 Tương tác

Probenecid: Giảm đào thải cefuroxim, làm tăng nồng độ huyết tương.

Aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi phối hợp.

7 Tương kỵ

Không sử dụng dung dịch tiêm Natri bicarbonat để pha loãng cefuroxim.

Không được trộn chung cefuroxim với nhóm aminoglycosid trong cùng một lọ hay túi tiêm.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi bắt đầu điều trị với cefuroxim, cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh, đặc biệt là với các thuốc thuộc nhóm cephalosporin, penicillin hoặc các loại thuốc khác.

Cần lưu ý nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn chéo, kể cả sốc phản vệ, giữa cephalosporin và các kháng sinh nhóm beta-lactam khác, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.

Trong quá trình điều trị bằng cefuroxim, nhất là khi sử dụng liều cao hoặc với người bệnh nặng, nên theo dõi chức năng thận.

Cần thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh do nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.

Đối với người bị suy thận cấp hoặc mãn tính, nên điều chỉnh liều phù hợp.

Việc sử dụng cefuroxim kéo dài có thể làm xuất hiện sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Trong trường hợp xảy ra bội nhiễm nghiêm trọng, cần ngừng sử dụng thuốc.

Có thể xảy ra viêm đại tràng màng giả khi dùng kháng sinh phổ rộng như cefuroxim. Do đó, nếu người bệnh bị tiêu chảy nặng trong quá trình điều trị, cần xem xét đến khả năng này và điều trị bằng metronidazol nếu được chẩn đoán xác định.

Đặc biệt cẩn trọng khi chỉ định thuốc cho người có tiền sử bệnh lý ở Đường tiêu hóa, đặc biệt là những trường hợp viêm đại tràng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zanimex 750mg dùng điều trị viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Có thể dùng thuốc Shincef 1.5g cho phụ nữ mang thai khi cần thiết. Không ghi nhận bất lợi rõ rệt trên thai.

Bà mẹ cho con bú: Cefuroxim bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, cần theo dõi trẻ sơ sinh khi mẹ đang dùng thuốc Shincef 1.5g.

8.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều: Có thể gây buồn nôn, tiêu chảy, co giật (đặc biệt ở người suy thận). 

Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ hô hấp, truyền dịch, chống co giật nếu cần. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc.

8.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường

Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

9 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Shincef 1.5g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:

  • Thuốc Actixim 1.5g của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed sản xuất, với thành phần là Cefuroxim, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới, da-mô mềm, xương khớp, nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
  • Thuốc Negacef 1,5g của Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất, với thành phần là Cefuroxim, được chỉ định để điều trị các bệnh trường hợp khuẩn nặng bao gồm nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng, nhiễm trùng tiết niệu nặng, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Cefuroxim thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ hai, có phổ tác dụng rộng. Cơ chế hoạt động là ức chế quá trình hình thành thành tế bào vi khuẩn thông qua sự gắn kết với các protein đích. Thuốc có độ bền vững cao trước enzym beta-lactamase và hiệu quả trên cả vi khuẩn Gram dương lẫn Gram âm, bao gồm cả các chủng tiết penicillinase.

Tác dụng mạnh với Streptococcus nhóm A, B, C, G, Neisseria gonorrhoeae, M. catarrhalis, H. influenzae, Klebsiella spp. Tuy nhiên, tại Việt Nam, một số chủng đã kháng thuốc.

Vi khuẩn ít nhạy gồm Enterobacter, Proteus indol(+), B. fragilis. Các chủng đề kháng gồm C. difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter, Legionella spp., Staphylococcus kháng methicillin, Listeria, Enterococcus.

10.2 Dược động học

10.2.1 Hấp thu 

Sau khi tiêm bắp liều 750mg, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 27 µg/ml sau khoảng 45 phút. Khi tiêm tĩnh mạch với liều tương tự, nồng độ đỉnh khoảng 50 µg/ml đạt được sau 15 phút. Nồng độ thuốc trong máu vẫn ở mức có hiệu lực trong khoảng 8 giờ sau khi dùng.

10.2.2 Phân bố

Cefuroxim gắn với protein huyết tương khoảng 50% [2]. Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình là 70 phút, nhưng có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và người suy thận. Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể như dịch màng phổi, đờm, xương, dịch khớp và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ước tính trong khoảng 9,3-15,8 lít/1,73 m². Cefuroxim có thể đi qua nhau thai, bài tiết qua sữa và thâm nhập hàng rào máu não khi màng não bị viêm.

10.2.3 Chuyển hóa

Cefuroxim không bị biến đổi trong cơ thể, tồn tại dưới dạng không đổi.

10.2.4 Thải trừ

Thuốc được loại bỏ khỏi cơ thể chủ yếu qua thận, khoảng một nửa bằng cơ chế lọc cầu thận và phần còn lại qua bài tiết ở ống thận. Hầu hết liều thuốc được đào thải trong vòng 24 giờ, với phần lớn thải ra trong 6 giờ đầu. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao. Sử dụng đồng thời với probenecid làm giảm thải trừ qua ống thận, từ đó kéo dài thời gian tồn tại trong huyết tương. Cefuroxim gần như không thải qua mật và nồng độ trong máu giảm đáng kể khi thẩm tách.

11 Thuốc Shincef 1.5g giá bao nhiêu?

Thuốc Shincef 1.5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

12 Thuốc Shincef 1.5g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Shincef 1.5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm 

  • Shincef 1.5g tác dụng hiệu quả trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả những chủng tiết enzym beta-lactamase.
  • Thuốc ít bị bất hoạt bởi nhiều loại beta-lactamase, làm tăng hiệu lực điều trị với các chủng kháng penicillin.
  • Thuốc phân bố tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể như xương, dịch khớp, dịch màng phổi, đờm và thủy dịch, hỗ trợ điều trị nhiều loại nhiễm trùng.
  • Shincef 1.5g đạt nồng độ huyết tương cao trong thời gian ngắn sau khi tiêm, giúp kiểm soát nhiễm khuẩn nhanh chóng.
  • Dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp phù hợp cho các trường hợp cần can thiệp kháng sinh đường tiêm.

14 Nhược điểm

  • Shincef 1.5g không hiệu quả với Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Legionella spp., và các chủng Staphylococcus kháng methicillin.
  • Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, cần thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Shincef 1.5g có thể gây phản ứng phụ như tiêu chảy, dị ứng, phát ban... đòi hỏi theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng.

Tổng 5 hình ảnh

thuoc shincef 1500mg 1 Q6436
thuoc shincef 1500mg 1 Q6436
thuoc shincef 1500mg 2 K4700
thuoc shincef 1500mg 2 K4700
thuoc shincef 1500mg 3 D1163
thuoc shincef 1500mg 3 D1163
thuoc shincef 1500mg 4 S7426
thuoc shincef 1500mg 4 S7426
thuoc shincef 1500mg 5 M4788
thuoc shincef 1500mg 5 M4788

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Cefuroxime, Drugbank.com. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Shincef mua ở đâu?

    Bởi: Hiếu vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Hiếu.Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Shincef để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hiền vào


      Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Shincef 1.5g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Shincef 1.5g
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, nhà thuốc giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789