Sernal-4
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-26504-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Risperidone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7085 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1367 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sernal-4 có chứa thành phần Risperidone, là thuốc hướng thần kinh, được dùng để điều trị triệu chứng ở người tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực,...Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sernal-4.
1 Thành phần
Thuốc Sernal-4 có chứa thành phần:
Risperidone:.....................4mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sernal-4
2.1 Sernal-4 là thuốc gì?
Dược lực học
Cơ chế: Risperidone là 1 monoaminergic hoạt động hướng thần kinh trung ương, tác dụng điều trị các triệu chứng tâm thần và rối loạn của thuốc vẫn chưa được làm rõ. Từ các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng, tác dụng của Risperidone là do khả năng ức chế đối kháng đồng thời với thụ thể Dopamin D2 và Serotonin 5HT2.
Risperidone có ái lực cao và ức chế chọn lọc trên các thụ thể D2 , thụ thể 5HT2.
Ái lực của Risperidone trên các thụ thể khác:
Thụ thể α1, α2 -adrenergic và thụ thể Histamin H1: tác dụng yếu hơn so với D2 và 5HT2.
Các thụ thể Serotonin thuộc phân nhóm 5HT1C, 5HT1D và 5HT1A: ức chế trung bình và yếu.
Dopamine D1: ức chế rất yếu.
Muscarinic Cholinergic: không có ái lực.
2.1.1 Dược động học
Hấp thu
Risperidone được hấp thu tốt nhờ ống tiêu hóa, chos inh khả dụng đường uống tuyệt đối xấp xỉ 70% .
Nồng độ Risperidone và chất chuyển hóa chính, 9-Hydroxy Risperidone trong huyết tương đều tăng tuyến tính theo liều dùng trong khoảng tác dụng 1 đến 16mg mỗi ngày (0,5 đến 8mg hai lần mỗi ngày). Nồng độ đỉnh của Risperidone trong máu cao nhất sau khi uống 1 tiếng và 3 tiếng đối với 9-hydroxy risperidone
Thuốc đạt nồng độ ổn định trong cơ thể sau lần lượt: 24 giờ đối với Risperidone và 5-6 ngày cho 9-Hydroxy Risperidone.
Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ và khả năng hấp thu của thuốc, do có thể được trước hoặc trong bữa ăn hàng ngày mà tác dụng điều trị vẫn không đổi.
Phân bố
Risperidone được phân bố nhanh và rộng rãi trong các mô của cơ thể, thể tích phân bố đo được có giá trị tới 1-2 L /kg thể trọng. Risperidone gắn kết chủ yếu với Albumin và acid α1-Glycoprotein có trong huyết tương. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương của Risperidone và chất chuyển hóa chính lần lượt là 90% và 77%.
Chuyển hóa
Cơ chế chuyển hóa thuốc chủ yếu diễn ra trên gan, chủ yếu là phản ứng hydroxyl hóa Risperidone để tạo thành 9-Hydroxy Risperidone dưới tác dụng của hệ Enzyme CYP2D6. 9-Hydroxy Risperidone là 1 chất có hoạt tính dược lý tương đương như Risperidone. Do đó, tác dụng lâm sàng của thuốc là do tác động đồng thời của Risperidone và 9-Hydroxy Risperidone.
Hiệu suất của quá trình chuyển hóa Risperidone phụ thuộc vào mức hoạt động của enzym xúc tác. Vì vây, các chất kích thích CYP2D6 hoặc ức chế CYP2D6 có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
2.2 Chỉ định của thuốc Sernal-4
Thuốc Sernal-4 được chỉ định đùng để điều trị cho:
Bệnh nhân bị tâm thần phân liệt thể cấp tính và mạn tính.
Người bị rối loạn cảm xúc: trầm cảm, âu lo, hoảng loạn có kèm theo tâm thần phân liệt.
Bệnh hưng cảm có liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
Bệnh nhân bị sa sút trí tuệ dẫn đến rối loạn hành vi.
Trẻ em cũng như là lứa tuổi thanh thiếu niên bị tự kỷ, bao gồm cả tự làm tổn thương, giận dữ và thay đổi cảm xúc nhanh chóng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rileptid 1mg-điều trị rối loạn tâm thần phân liệt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sernal-4
3.1 Liều dùng của thuốc Sernal-4
3.1.1 Tâm thần phân liệt
Liều khởi đầu: 0.5 viên (tương đương 01 viên Sernal 2 mg) ngày trong ngày đầu tiêm và tăng lên liều 1 viên ở ngày thứ 2. Tùy vào đáp ứng thuốc của bệnh nhân, có thể dùng với liều 1-2 viên mỗi ngày.
Liều duy trì: 0.5-2 viên/ ngày.
Triệu chứng lâm sàng của người bệnh thường được kiểm soát vào tuần điều trị thứ 4 và duy tri trong suốt thời gian dùng thuốc sau đó.
3.1.2 Rối loạn lưỡng cực
Khởi đầu với mức liều 0.5 - 0.75 viên mỗi ngày (tương đương 2-3mg risperidone).
Điều chỉnh liều nếu cần thiết nhưng không được dưới 24 giờ và tăng giảm không quá 1mg/ tổng liều dùng hàng ngày.
Hiệu quả chống hưng cảm ngắn hạn (3 tuần) thường đạt được khi dùng liều từ 0.25 - 1.5 viên (1-6mg risperidone) mỗi ngày.
3.1.3 Triệu chứng rối loạn tự kỷ ở trẻ nhỏ
Liều khởi đầu khuyến cáo: 0,25mg mỗi ngày cho bệnh nhân < 20kg và 0,5mg mỗi ngày cho bệnh nhân ≥ 20kg.
Sau 4 ngày, có thể tăng liều lên 0,5mg mỗi ngày đối với tre < 20kg và 1mg mỗi ngày nếu trẻ ≥ 20kg.
Duy trì điều trị trong tối thiểu 14 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Sernal-4
Viên nén Sernal-4 được dùng qua đường uống, uống thuốc cùng với nước, có thể trước/ trong bữa ăn hàng ngày.
Liều dùng hàng ngày có thể chia đều trong 1-2 lần sử dụng, tuy vào liều lượng, hàm lượng thuốc và đặc điểm bệnh nhân.
Thuốc cần được bác sĩ kê đơn và sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ trong đơn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Sernal-4 cho người bị dị ứng với thành phần Risperidone hoặc tá dược bất kỳ của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Sernal 2mg điều trị bệnh tâm thần phân liệt: liều dùng, lưu ý
5 Tác dụng không mong muốn
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp (ADR > 1/100) | Thần kinh trung ương:hoa mắt, chóng mặt, ngủ gật, triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, táo bón, chán ăn Hô hấp: Viêm mũi, ho, khó thở Da: khô, mẩn, tăng tiết bã Thần kinh - cơ - xương - khớp: Đau khớp Tim mạch: Hạ huyết áp tư thể Mắt: Mờ Khác: Đau ngực, mệt mỏi, rối loạn chức năng sinh dục |
Hiểm gặp (ADR < 1/1000) | Thần kinh trung ương: Lãnh cảm, kém tập trung, sảng khoái, tăm ham muốn, khó đọc, lơ mơ Tiêu hóa: tiêu chảy, phân đen, tăng ngon miệng, viêm dạ dày, trĩ, khó nuốt Hô hấp: Nhịp nhanh, thở rít, co thắt phế quản. Da: Rối loạn bài tiết mồ hôi, tóc lông rụng, mụn trứng cá, rụng tóc lông Tim mạch: Rối loạn áp huyết, phù, blốc nhĩ - thất Mắt: khô mắt Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, tăng creatine phosphokinase, khát, tiểu đường, tăng tiết sữa, mất kinh, đàn ông vú to Tiết niệu - sinh dục: đái dầm, đái ra máu, đái khó, chảy máu âm đạo Huyết học: chảy máu cam, thiếu máu Khác: Biểu hiện giống cúm |
6 Tương tác
Tương tác xảy ra khi phối hợp sử dụng Risperidone với các thuốc khác được trình bày trong bảng sau
Thuốc/ Hóa chất | Tương tác xảy ra với Risperidone |
Các thuốc hạ áp | Tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây nguy cơ hạ huyết áp tư thể |
Carbamazine | Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của risperidone |
Paliperidone | Cộng hưởng tác dụng, làm tăng khả năng xuất hiện và mức độ của các ADR |
Levodopa và thuốc chủ vận dopamin | Ức chế tác dụng điều trị lẫn nhau |
Thuốc kháng histamin H2 | Tăng sinh khả dụng của risperidone |
Furosemid | Có thể gây tăng tỷ lệ tử vong, đặc biệt là khi dùng trên người cao tuổi bị sa sút trí tuệ |
Các thuốc chẹn Beta, chẹn Calci… | Tăng nồng độ của chất chuyển hóa chính 9-Hydroxy Risperidone |
Thuốc ức chế enzym CYP2D6, CYP3A4 | Giảm chuyển hóa Risperidone.Cần đánh giá và điều chỉnh lại liều dùng của thuốc khi phối hợp |
Các thuốc tác động lên thần kinh trung ương/ rượu | Tăng nồng độ trong huyết tương của risperidone |
Thuốc gây kéo dài QT (ví dụ như thuốc chống loạn nhịp, chống trầm cảm…) | Tăng nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch ở người dùng |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân cao tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí có nguy cơ tử vong cao hơn khi điều trị bằng thuốc chống loạn thần. Không chỉ định risperidone cho những đối tượng trên trừ khi hiệu quả thuốc mang lại được đánh giá là cao hơn nguy cơ xảy ra.
Thuốc có thể làm tăng khả năng đột quỵ ở những trường hợp bệnh nhân: trí tuệ kém, đặc biệt là suy giảm trí tuệ do các bệnh lý về máu. Cần thận trọng khi sử dụng Risperidone ở các bệnh nhân tiềm ẩn yếu tố đột quỵ.
Chỉ định với liều tối thiểu khi phải điều trị với những người có bệnh tim, bệnh về máu não, người có nguy cơ cao hạ áp, người đã từng bị kéo dài khoảng QT trước đó hoặc đang điều trị bằng các thuốc có nguy cơ gây kéo dài đoạn QT, người có tiền sử động kinh.
Trong quá trình sử dụng, nếu thấy xuất hiện tình trạng tê bì chân tay, rối loạn thị giác và/ hoặc rối loạn ngôn ngữ, ngưng sử dụng Risperidone và báo ngay cho bác sĩ chỉ định.
Thận trọng khi dùng Risperidone đối với người mắc hội chứng Parkinson do tính nhạy cảm với thuốc tăng lên rất nhiều, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng nguy hiểm như ngã, thăng bằng kém, triệu chứng ngoại tháp.
Chỉ trong những trường hợp bắt buộc mới chỉ định dùng risperidone cho trẻ nhỏ, cần theo dõi triệu chứng bất thường của trẻ và kiểm soát liều ở mức tối thiểu có hiệu quả.
Risperidone có thể làm giảm bạch cầu/bạch cầu trung tính, làm tăng cân, làm giảm thân nhiệt nên hãy kiểm tra thường xuyên các yếu tố này ở bệnh nhân.
Risperidone chống nôn - gây mất các dấu hiệu của việc quá liều.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng các thuốc có thành phần Risperidone cho phụ nữ mang thai.
Không rõ hoạt chất Risperidone có được bài tiết trong sữa mẹ hay không, không cho con bú nếu mẹ bắt buộc phải điều trị với thuốc.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các thuốc ức chế thần kinh nói chung đếu gây ra tình trạng chóng mặt, nhức đầu, mất tập trung, giảm khả năng phán đoán, nguy cơ tụt huyết áp, nhìn mờ, hoa mắt. Không nên để bệnh nhân loạn thần đang điều trị bằng thuốc tự lái xe hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm như điều khiểm máy móc, thiết bị, làm việc trên cao.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Tim đập nhanh, tụt huyết áp, co giật, dừng tim-hô hấp…
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidone. Bệnh nhân cần được thông đường thở và đảm bảo cung cấp đủ dưỡng khí và theo dõi chỉ số sinh tồn, điện não đồ.
Trường hợp bệnh nhân mất ý thức: rửa dạ dày sau khi đặt ống nội khí quản.
Loại thuốc ra khỏi cơ thể: lựa chọn phương pháp phù hợp: thạn hoạt tính, rửa dạ dày, gây nôn bắt buộc,..
Không sử dụng disopyramid, procainamid và quinidin do có thể gây tụt áp huyết.
7.5 Bảo quản
Thuốc Sernal-4 nên bảo quản trong tủ thuốc riêng hoặc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Tránh những nới tiếp xúc nhiều với ánh sáng và ẩm thấp.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26503-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Sernal-4 giá bao nhiêu?
Thuốc Sernal-4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Sernal-4 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Sernal-4 mua ở đâu?
Thuốc Sernal-4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sernal-4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, vỉ thuốc bao phim, nhỏ gọn, dễ uống, không có mùi vị khó chịu có dược chất, thuận tiện để sử dụng và bảo quản.
Liều dùng thường 1-2 lần hàng ngày, số viên sử dụng mỗi lần nhỏ, giúp giảm tải gánh nặng dùng thuốc, đặc biệt là bệnh nhân không thể tự uống thuốc.
Sản xuất tại đơn vị dược phẩm trong nước, phù hợp với yếu tố môi trường và con người, phân phối rộng rãi, giá thành phải chăng.
Risperidone kiểm soát hiệu quả triệu chứng tâm thần mạn tính và cấp tính, các rối loạn tâm lý và hành vi, tác dụng của thuốc xuất hiện vào tuần thứ 4 điều trị, và được duy trì lâu dài sau đó kể cả khi ngừng dùng thuốc. [1]
Risperidone là lựa chọn điều trị đầu tay và cơ bản cho bệnh nhân bị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và trẻ bị tự kỷ, là thuốc có trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới vì có sự cân bằng giữa hiệu quả, tính an toàn, khả năng dung nạp và chi phí. [2]
Risperidone dung nạp tốt và cho hiệu quả cao trong cải thiện và giảm thiểu các cơn giận dữ, hung hăng hoặc hành vi tự gây thương tích ở trẻ em bị rối loạn tự kỷ.[3]
12 Nhược điểm
Sử dụng thuốc có thể sẽ gây hoa mắt, chóng mặt, giảm khả năng tập trung và phán đoán sau khi dùng, gây cản trở thậm chí tăng nguy cơ xảy ra tai nạn nghiêm trọng cho người bệnh.
Do Risperidone xảy ra tương tác với nhiều thuốc phổ biến hay dùng, có thể gây hại cho người sử dụng nên cần hết sức thận trọng khi phối hợp dùng chung các thuốc cùng nhau.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Trevor C Chopko và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 18 tháng 7 năm 2018). Classics in Chemical Neuroscience: Risperidone, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 02 năm 2023
- ^ Tác giả James T McCracken và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 01 tháng 08 năm 2002). Risperidone in children with autism and serious behavioral problems, PubMed. Truy cập ngàyTruy cập ngày 20 tháng 02 năm 2023