Seoba Inj.
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Huons, Huons. Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Il Hwa Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-18333-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống 5ml |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | HM7052 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 859 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Seoba Inj. được chỉ định để điều trị chấn thương sọ não, chứng chóng mặt, thiếu máu não, suy giảm chức năng nhận thức, rung giật cơ và nghiện rượu mãn tính. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Seoba Inj..
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Seoba Inj. chứa dược chất Piracetam hàm lượng 1000mg (tương đương 1g) trong dung dịch tiêm có thể tích 5ml (nồng độ 1g/5ml).
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Seoba Inj.
2.1 Tác dụng của thuốc Seoba Inj.
Ở động vật, trong các điều kiện điều trị khác nhau, đặc biệt là ở liều lượng hoặc nồng độ cao, các tác dụng dược lý sau đây đã được quan sát thấy:
- Cải thiện dẫn truyền thần kinh GABA, Cholinergic và Gglutamatergic.
- Tạo điều kiện cho việc học và tốc độ xử lý thông tin trong và ngoài bán cầu.
2.2 Chỉ định của thuốc Seoba Inj.
Điều trị chấn thương sọ não, chứng chóng mặt, thiếu máu não, suy giảm chức năng nhận thức, rung giật cơ và nghiện rượu mãn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc tiêm Vinphacetam 2g/10ml (Piracetam 2g): công dụng, lưu ý
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Seoba Inj.
3.1 Liều dùng của thuốc Seoba Inj.
Điều trị nên được bắt đầu với liều hàng ngày là 7,2g và tăng 4,8g cứ sau ba đến bốn ngày, đến liều tối đa 24g, liều tổng chia làm hai hoặc ba liều nhỏ.
Đầu tiên, điều trị bằng thuốc chống co giật đồng thời nên được duy trì ở cùng một liều lượng. Sau đó, tùy thuộc vào lợi ích lâm sàng thu được, nên giảm liều càng nhiều càng tốt.
Sau khi bắt đầu, tiếp tục điều trị bằng Piracetam miễn là bệnh não ban đầu chưa được điều trị. Ở những bệnh nhân đang mắc đợt cấp, nên giảm liều hoặc ngừng thuốc sau mỗi sáu tháng. Nên giảm liều Piracetam 1,2g mỗi hai ngày (cứ sau 3-4 ngày trong trường hợp mắc hội chứng Lance và Adams) để ngăn ngừa nguy cơ tái phát đột ngột của bệnh nhược cơ hoặc co giật tiền triển.
Người cao tuổi: Nên điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân cao tuổi bị suy thận. Đối với trường hợp dùng kéo dài, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều, nếu cần thiết.
Suy thận:
- Liều hàng ngày nên được điều dựa trên chức năng thận.
- Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) > 80ml/phút: liều thông thường hàng ngày chia thành 2 đến 4 liều nhỏ.
- Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) 50 – 79ml/phút: 2/3 liều hàng ngày thông thường chia thành 2 hoặc 3 liều nhỏ.
- Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) 30 – 49ml/phút: 1/3 liều thông thường hàng ngày chia làm 2 liều nhỏ.
- Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) < 30ml/phút: chống chỉ định.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối: chống chỉ định.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. Điều chỉnh liều được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và suy thận.
3.2 Cách dùng thuốc Seoba Inj. hiệu quả
Thuốc Seoba Inj. được dùng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Chỉ có cán bộ y tế mới được phép sử dụng thuốc dạng này.
Tiêm tĩnh mạch trong vài phút hoặc truyền dịch khoảng thời gian 24 giờ.
4 Chống chỉ định
Thuốc tiêm Seoba chống chỉ định cho người dị ứng với Piracetam, dẫn xuất Pyrrolidone hoặc các thành phần khác của thuốc.
Suy thận nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối.
Xuất huyết não.
Múa giật Huntington.
Phụ nữ có thai và người mẹ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc tiêm Vinphacetam 1g/5ml (Piracetam): công dụng, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi có thể gặp phải khi dùng thuốc bao gồm:
- Mạch máu: viêm tắc tĩnh mạch, hạ huyết áp.
- Hệ tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Tai và mê đạo: chóng mặt.
6 Tương tác
Thuốc chống động kinh: Piracetam được dùng với liều 20g mỗi ngày trong 4 tuần, không làm thay đổi AED huyết thanh đỉnh (Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, axit Valproic) ở bệnh nhân động kinh được dùng liều ổn định.
Rượu: Mặc dù rượu không làm ảnh hưởng đến nồng độ Piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi khi dùng liều 1,6g Piracetam, nhưng người bệnh không nên uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tác dụng lên kết tập tiểu cầu: Do Piracetam có tác dụng đối với sự kết tập tiểu cầu, nên thận trọng ở bệnh nhân chảy máu nặng, hoặc ở người có nguy cơ chảy máu như: Loét đường tiêu hóa, bệnh nhân đang cầm máu, tiền sử đột quỵ xuất huyết, bệnh nhân cần phẫu thuật (bao gồm cả phẫu thuật nha khoa) và bệnh nhân đang điều trị chống đông máu hoặc kháng tiểu cầu, bao gồm Acid Acetylsalicylic liều thấp.
Suy thận:
- Piracetam được thải trừ theo đường thận và nên thận trọng trong trường hợp suy thận.
- Trong suy thận nhẹ đến trung bình, giảm liều và/hoặc tăng khoảng cách giữa các liều nếu độ thanh thải Creatinin dưới 80 ml/phút.
Người cao tuổi: Khi điều trị kéo dài ở người cao tuổi, cần phải đánh giá thường xuyên độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều, nếu cần thiết.
Ngừng điều trị:
- Cần ngừng điều trị ngay lập tức ở những bệnh nhân bị nhược cơ, vì điều này có thể dẫn đến tái phát đột ngột hoặc co giật khi ngừng thuốc.
- Sự xuất hiện của các tác dụng bất lợi như nhịp tim nhanh, khó chịu, tăng huyết áp,
- Ngừng điều trị nên được thực hiện dần dần, ví dụ giảm dần 1,2 g mỗi 2 đến 4 ngày, để tránh hiện tượng hồi phục của cơ tim và nguy cơ co giật.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát và khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Thuốc tiêm nên thường được bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18333-14.
Nhà sản xuất: Công ty Huons Co., Ltd., Hàn Quốc.
Đóng gói: Hộp thuốc chứa 10 ống x 5ml dung dịch tiêm.
9 Thuốc Seoba Inj. giá bao nhiêu?
Thuốc Seoba Inj. hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Seoba inj có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Seoba Inj. mua ở đâu?
Thuốc Seoba Inj. mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Seoba Inj. để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 4 hình ảnh