1 / 3
thuoc sefotime 1g 2 F2347

Sefotime 1g

Thuốc kê đơn

25.000
Đã bán: 678 Còn hàng
Thương hiệuSwiss Pharma, Swiss Parentals., Ltd.
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Số đăng kýVN-22545-20
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 1g bột pha tiêm + 1 lọ 10ml nước vô khuẩn pha tiêm
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCefotaxim
Hộp/vỉHộp 1 lọ
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthanh838
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 23 lần

formula-for-men

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi lọ thuốc bột tiêm Sefotime 1g gồm:

  • Cefotaxime ở dạng muối Cefotaxime nattri với hàm lượng 1200mg
  • Các tá dược khác vừa đủ cho mỗi lọ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sefotime 1g

Thuốc Sefotime 1g là kháng sinh được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Chính vì vậy, thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh lý [1]:

  • Nhiễm khuẩn tại đường hô hấp dưới như viêm phổi cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn tại vùng da như viêm mô dưới da, mô tế bào có áp xe.
  • Nhiễm khuẩn trên xương khớp: viêm vùng khớp, viêm tại tủy xương,…
  • Nhiễm khuẩn tại vùng tiết niệu, sinh dịch hay ổ bụng.
  • Phối hợp với các thuốc điều trị khác trong chỉ định nhiễm khuẩn huyết, thần kinh trung ương hay nội tâm mạc có nhiễm khuẩn.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tiêu hoá, phụ khoa hay tiết niệu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Santax 1g - điều trị nhiễm khuẩn nặng

Công dụng của thuốc Sefotime 1g
Công dụng của thuốc Sefotime 1g

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sefotime 1g

3.1 Liều dùng

Thuốc Sefotime 1g được khuyến cáo sử dụng với liều như sau:

  • Trên đối tượng bị nhiễm khuẩn là người lớn hay trẻ nhỏ trên 50kg: với nhiễm khuẩn thông thường sử dụng liều 1g cho mỗi 12 giờ, với nhiễm khuẩn trung bình sử dụng liều 1 đến 2 g cho mỗi 8 giờ, với nhiễm khuẩn nặng sử dụng liều 2 đến 3g mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối da sử dụng là 12g cho mỗi ngày.
  • Với đối tượng là trẻ nhỏ dưới 1 tuần tuổi: cân nhắc liều dùng 50mg cho mỗi kg cân nặng mỗi 12 giờ.
  • Với trẻ em từ 1 đến 4 tuần tuổi: sử dụng với liều 50mg cho mỗi kg cân nặng mỗi 8 giờ.
  • Với trẻ em ở độ tuổi 1 tháng đến 12 tuổi hay có cân nặng lớn hơn 50kg: liều điều trị thông thường là 50 đến 100mg cho mỗi kg cân nặng trong mỗi ngày. Tùy vào đáp ứng thuốc mà liều dùng có thể tăng lên đến 200mg mỗi kg cân nặng mỗi ngày nếu nhiễm khuẩn nặng.
  • Thời gian sử dụng thuốc trên mỗi bệnh nhân sẽ vào khoảng 2 đến 6 ngày, nếu bệnh nhân đã có dấu hiệu hết sốt, hết nhiễm khuẩn thì ngừng sử dụng thuốc. Với người bị nhiễm khuẩn tại thần kinh trung ương, thời gian sử dụng có thể dài hơn, vào khỉang 6 đến 21 ngày.

Với người bị bệnh lậu:

  • Trẻ nhỏ bị bệnh viêm kết mạc nguyên nhân do lậu cầu: sử dụng liều 100mg cho mỗi kg cân nặng, không được quá 1g mỗi ngày.
  • Người lớn bị lậu nhưng không có các biến chứng: sử dụng liều duy nhất 0,5 đến 1g, liều duy nhất mỗi ngày.

Với mục đích sử dụng trong dự phòng nhiễm khuẩn sau khi tiến hành phẫu thuật: liều dùng 1g mỗi lần trước khi phẫu thuật 30 đến 60 phút, liều dùng sẽ tăng lên ở người có cân nặng trên 80kg là 2g.

Trên đối tượng suy thận, liều dùng có thể cân nhắc hiệu chỉnh phù hợp.

3.2 Cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm bắp sâu hay truyền tĩnh mạch.

Các Dung dịch pha tiêm có thể là nước chất pha tiêm, dung dịch lidocain 1% giảm đau cho bệnh nhân, dung dịch Natri clorid 0.9% để truyền  mạch.

Thuốc được sử dụng bởi các cán bộ y tế có chuyên môn cao, không được tự ý pha tiêm sử dụng.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc trên đối tượng bị mẫn cảm với các thành phần có trong đó.

Không dùng với người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin, người bị phửn ứng nặng trên da khi dùng với kháng sinh nhóm penicillin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefovidi 1g điều trị nhiễm khuẩn máu, áp xe

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: đau tại vị trí tiêm, đau bụng, rối loạn chức năng hệ tiêu hóa, giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, da ban, ngứa,…

Ít gặp: các phản ứng miễn dịch, tăng men gan, sốt, co giật, đau nhức khớp xương.

Hiếm gặp: giảm số lượng bạch cầum thiếu máu tan huyết, phù mạch, viêm đại tràng giả mạc, viêm gan, viêm thận kẽ,…

6 Tương tác

Thuốc Tương tác 

Warfarin

Kéo dài thời gian chảy máu

Probenecid

Tăng nồng độ cefotaxim trong máu

Thuốc lợi tiểu

Tăng độc tính trên thận, nguy cơ suy thận.

Aminoglycosid

Tiêm tại các vị trí khác nhau, không được tiêm cùng 1 vị trí.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Sefotime 1g

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thiết khai thác tiền sử sử dụng thuốc hay mẫn cảm thuốc từ bệnh nhân, test kháng nguyên trong một số trường hợp cần thiết.

Phản ứng tiêu chảy có thể xuất hiện sau khi ngừng thuốc, cần xác định bệnh nhân có bị viêm đại tràng giả mạc hay không. Nếu người bệnh nghi ngờ bị viêm đại tràng giả mạc cần ngừng sử dụng thuốc, tiến hành bù nước, điện giải và lựa chọn kháng sinh phù hợp điều trị ngay.

Trong các trường hợp sử dụng thuốc kéo dài, người bệnh có thể xuất hiện các dấu hiệu giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu trong máu.

Việc dùng thuốc ở liều cao trên đối tượng đang bị suy thận có thể dẫn đến bệnh lý trên não bộ như co giật, lú lẫn, hôn mê. Ngừng sử dụng ngay thuốc nếu xuất hiện biểu hiện.

Theo dõi bệnh nhân suốt thời gian truyền thuốc, việc truyền thuốc quá nhanh có thể khiến người bệnh bị rỗi loạn nhịp tim, thậm chí tử vong.

Các xét nghiệm Coombs hay đường niệu có thể bị sai lệch khí sử dụng thuốc.

Thuốc chỉ sử dụng khi có chỉ định và tham gia của các nhân viên y tế.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefotaxim 1g TW1: tác dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng

7.2 Chú ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Hoạt chất có thể đi qua sữa mẹ và nhau thai gây ra phản ứng tiêu chảy, ban da ở trẻ. Cần cân nhắc lợi ích và các yếu tố nguy cơ trước khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân.

7.3 Xử trí khi quá liều

Dấu hiệu thường thấy nhất là tăng nồng độ nito ure hay creatinin trong máu. Nếu liều sử dụng quá cao, các nguy cơ co giật, co rút cơ có thể xuất hiện.

Không có phương án điều trị đặc hiệy, phương pháp thẩm tách máu có thể áp dụng.

7.4 Bảo quản 

Đặt nơi khô thoáng, cao.

Tránh sự tác động trực tiếp từ ánh sáng.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ.  

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Qtax 1.0 GM có thành phần hoạt chất và chỉ định tương tự. Thuốc sản xuất ở bởi M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd. Giá thành 1 lọ thuốc là 20,000 đồng.

Thuốc Goldcefo 1g với thành phần hoạt chất và tác dụng tương ứng. Thuốc được sản xuất  bởi Facta Farmaceutici S.p.A. Giá thuốc là 250,000 đồng cho hộp 10 lọ.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cefotaxime là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Sau khi vào cơ thể, hoạt chất cho tác dụng bằng cách ức chế ngăn cản sự tạo thành các tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn. [2]

Hoạt chất có hoạt phổ rộng trên các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhưng không có tác dụng trên nấm hay virus.

Một số các vi khuẩn còn nhạy cảm với Cefotaxime có thể kể như:

  • Vi khuẩn Gram dương, hiếu khí: tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh, Enterococci, tụ cầu vàng có kháng methicilin,…
  • Vi khuẩn Gram âm, hiếu khí: vi khuẩn nhóm Enterobacteriaceae, H. influenzae, N. gonorrhoeae,…
  • Vi khuẩn kỵ khí: Peillonella, Fusobacterium.

9.2 Dược động học

Hấp thu: thuốc được tiêm truyền trực tiếp vào máu với Sinh khả dụng 100%.

Phân bố: hoạt chất phân bố rộng rãi đến các mô, tế bào, đi qua được nhau thai, dịch não tủy và sữa mẹ.

Chuyển hóa: cefotaxim chuyển hóa qua gan tạo thành dạng vẫn còn hoạt tính.

Thải trừ: hoạt chất đi ra ngoài qua nước tiểu ở cả dạng chuyển hóa và dạng nguyên vẹn.

10 Thuốc Sefotime 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Sefotime 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Sefotime 1g mua ở đâu?

Thuốc Sefotime 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sefotime 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Sefotime 1g được nghiênn cứu và sản xuất với dây truyền hiện đại, đảm bảo yêu cầu trong sản xuất thuốc tiêm truyền.
  • Hoạt chất nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn đã được các nghiên cứu lâm sàng chứng minh.
  • Giá thành không quá cao, phù hợp với mọi đối tượng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc chỉ được sử dụng bởi các chuyên gia y tế có trình độ chuyên môn.
  • Cần theo dõi xuyên suốt thời gian truyền thuốc.

Tổng 3 hình ảnh

thuoc sefotime 1g 2 F2347
thuoc sefotime 1g 2 F2347
thuoc sefotime 1g V8341
thuoc sefotime 1g V8341
thuoc sefotime 1g 1 L4304
thuoc sefotime 1g 1 L4304

Tài liệu tham khảo

  1. ^ A A Carmine, R N Brogden và cộng sự (Đăng tháng 3 năm 1983), Cefotaxime. A review of its antibacterial activity, pharmacological properties and therapeutic use, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2024.
  2. ^ Dược thư quốc gia Việt Nam, tái bản lần thứ 3, Cefotaxime, Bộ Y tế. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc giao hàng tận nhà không ạ?

    Bởi: Thu vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bên em có giao hàng tận nhà, tuy nhiên vì thuốc là thuốc kê đơn, anh/chị cần có đơn bác sĩ. Anh/chị liên hệ 1900888633 để được tư vấn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Sefotime 1g 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Sefotime 1g
    Y
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc chính hãng, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, giao hành nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633